Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 5/4/2024, USD VCB tăng nhẹ 10 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới ghi nhận chạm mức thấp nhất trong hai tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (5/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.038 VND/USD, tăng 18 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.189 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.189 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.740 và mức bán ra là 25.110, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2024 02:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,226.00 | 25,506.00 |
EUR | EUR | 26,083.00 | 26,188.00 | 27,287.00 |
GBP | GBP | 31,381.00 | 31,507.00 | 32,469.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 27,968.00 | 28,080.00 | 28,933.00 |
JPY | JPY | 160.90 | 161.55 | 168.57 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,574.00 | 18,649.00 | 19,169.00 |
THB | THB | 719.00 | 722.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,893.00 | 17,965.00 | 18,483.00 |
NZD | NZD | 14,636.00 | 15,128.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.04 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 5/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,21 điểm – giảm 0,03% so với giao dịch ngày 4/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la chạm mức thấp nhất trong hai tuần trong phiên giao dịch hôm nay khi dữ liệu kinh tế hỗ trợ kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất nhanh chóng ở Mỹ và giảm giá so với đồng yên đang giảm giá.
Sự chậm lại bất ngờ trong tăng trưởng dịch vụ của Hoa Kỳ , hỗ trợ cho ý tưởng giảm lãi suất, đã đẩy đồng Đô la giảm giá vào thứ Tư.
Tuy nhiên, đồng tiền của Mỹ đã có thể bù đắp một số khoản lỗ trước đó sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari cho biết việc cắt giảm lãi suất có thể không cần thiết trong năm nay nếu lạm phát tiếp tục chững lại.
Chủ tịch Fed Richmond, Thomas Barkin, cho biết hôm thứ Năm rằng dữ liệu lạm phát vào đầu năm nay “kém đáng khích lệ hơn một chút” và đặt ra câu hỏi “liệu chúng ta đang chứng kiến một sự thay đổi thực sự trong triển vọng kinh tế hay chỉ đơn thuần là một cú va chạm trong nền kinh tế”. đường."
Chỉ số Đô la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đối thủ, đã giảm 0,03% xuống 104,21 sau khi chạm mức 103,910, mức thấp nhất kể từ ngày 21 tháng 3.
Trọng tâm chính trong thời gian còn lại của tuần sẽ là việc công bố báo cáo việc làm hàng tháng của Hoa Kỳ vào thứ Sáu. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò dự báo sẽ có thêm 200.000 việc làm trong tháng 3.
Paresh Upadhyaya, giám đốc chiến lược tiền tệ và thu nhập cố định tại Amundi US cho biết: “Powell dường như vẫn đang nhắm mục tiêu cắt giảm lãi suất vào tháng 6 và đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng báo cáo lao động này, phản ứng có thể được khuếch đại, đặc biệt nếu chúng ta thấy bảng lương phi nông nghiệp ở mức thấp hơn kỳ vọng hoặc dưới mức kỳ vọng”.
Giá USD hôm nay ngày 5/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |