Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 3/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 3/7/2024, USD VCB tăng 1 đồng tại chiều mua – bán, USD thế giới giảm nhẹ trước bình luận ôn hòa của Chủ tịch FED gây lu mờ dữ liệu việc làm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (3/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.253 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.215 và mức bán ra là 25.465, tăng 1 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 2/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 22:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,226.00 | 25,506.00 |
EUR | EUR | 26,083.00 | 26,188.00 | 27,287.00 |
GBP | GBP | 31,381.00 | 31,507.00 | 32,469.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 27,968.00 | 28,080.00 | 28,933.00 |
JPY | JPY | 160.90 | 161.55 | 168.57 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,574.00 | 18,649.00 | 19,169.00 |
THB | THB | 719.00 | 722.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,893.00 | 17,965.00 | 18,483.00 |
NZD | NZD | 14,636.00 | 15,128.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.04 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 3/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,73 điểm – giảm 0,16% so với giao dịch ngày 2/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm trong phiên giao dịch ảm đạm hôm nay sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell đưa ra bình luận có giọng điệu khá ôn hòa, cho thấy ngân hàng trung ương Hoa Kỳ nhiều khả năng sẽ bắt đầu chu kỳ nới lỏng vào cuối năm nay.
Ông Powell, trong một hội nghị chính sách tiền tệ ở Bồ Đào Nha, cho biết nền kinh tế Hoa Kỳ đã đạt được tiến bộ đáng kể về lạm phát khi quay trở lại con đường giảm phát. Các nhà phân tích cho biết nhận xét của ông được coi là ôn hòa.
Bình luận của viên chức cấp cao nhất của FED đã lấn át dữ liệu cho thấy số lượng việc làm tại Hoa Kỳ tăng vào tháng 5 sau khi ghi nhận mức giảm lớn trong hai tháng trước đó. Số lượng việc làm, thước đo nhu cầu lao động, đã tăng 221.000 lên 8,140 triệu vào ngày cuối cùng của tháng 5, theo báo cáo Khảo sát việc làm và luân chuyển lao động hay JOLTS.
Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo có 7,910 triệu việc làm được mở vào tháng 5. Dữ liệu tháng 4 đã được điều chỉnh thấp hơn để cho thấy có 7,919 triệu vị trí chưa được lấp đầy thay vì 8,059 triệu được báo cáo trước đó.
Erik Bregar, giám đốc quản lý rủi ro ngoại hối và kim loại quý tại Silver Gold Bull ở Toronto, cho biết: "Powell thực sự không nói điều gì mới, nhưng tôi cho rằng ông ấy hơi ôn hòa" đồng thời ÔNG Bregar cũng cho rằng những phát biểu của Powell đã làm đồng Đô la giảm giá một chút.
"Nhưng tôi cho rằng báo cáo JOLTS không mạnh như vẻ bề ngoài của nó. Con số tháng 4 đã được điều chỉnh giảm và do đó thị trường đang cố gắng thoát khỏi báo cáo JOLTS. Đó là lý do tại sao đồng đô la không cao như ban đầu sau khi công bố."
Sau báo cáo của JOLTS và bình luận của Powell, lãi suất tương lai của Hoa Kỳ đã định giá 69% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 9, tăng từ khoảng 63% vào thứ Hai, theo tính toán của LSEG. Thị trường cũng đã định giá một đến hai lần cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Hiện, chỉ số Đô la, thước đo đồng Đô la Mỹ so với sáu loại tiền tệ khác, giảm 0,16% xuống còn 105,73.
Tuy nhiên, Đồng Đô la gần đây được hỗ trợ tổng thể nhờ sự gia tăng liên tục của lợi suất trái phiếu kho bạc.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng gần 14 điểm cơ bản (bps) lên 4,479 phần trăm chỉ sau một đêm, khi các nhà phân tích liên hệ mức tăng này với kỳ vọng rằng Donald Trump sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, dẫn đến mức thuế quan cao hơn và chính phủ phải đi vay nhiều hơn.
Vào thứ Ba, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đã giảm, giảm 4,3 điểm cơ bản xuống 4,435 phần trăm.
Giá USD hôm nay ngày 3/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |