Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 31/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 31/5/2024, USD VCB tăng – giảm trái chiều, trong khi đó, USD thế giới lại tuột khỏi mốc 105 điểm trước khi công bố dữ liệu lạm phát PCE.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (31/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.258 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 30/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng - giảm trái chiều tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.220 và mức bán ra là 25.470, giảm 15 đồng ở chiều mua và tăng 5 đồng ở bán so với phiên giao dịch ngày 30/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 03:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,204.00 | 25,504.00 |
EUR | EUR | 26,247.00 | 26,352.00 | 27,441.00 |
GBP | GBP | 31,518.00 | 31,645.00 | 32,595.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 28,195.00 | 28,308.00 | 29,160.00 |
JPY | JPY | 160.00 | 160.64 | 167.52 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,782.00 |
SGD | SGD | 18,579.00 | 18,654.00 | 19,167.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 17,845.00 | 17,917.00 | 18,425.00 |
NZD | NZD | 14,684.00 | 15,171.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 31/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 31/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 31/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,75 điểm – giảm 0,33% so với giao dịch ngày 30/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm vào phiên giao dịch hôm nay, sau khi dữ liệu sửa đổi cho thấy tổng sản phẩm quốc nội, thước đo rộng nhất về hoạt động kinh tế, tăng trưởng với tốc độ chậm hơn so với dự kiến trước đó trong quý đầu tiên.
Bộ Thương mại báo cáo nền kinh tế Mỹ tăng trưởng với tốc độ 1,3% hàng năm từ tháng 1 đến tháng 3, giảm so với ước tính trước đó là 1,6% sau khi điều chỉnh giảm chi tiêu tiêu dùng.
Việc hạ mức tăng trưởng trong quý đầu tiên diễn ra sau sự suy giảm gần đây về doanh số bán lẻ và chi tiêu thiết bị, điều này đã góp phần làm giảm bớt sự đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA, cho biết: “Đây chắc chắn là điều mà Fed đang tìm kiếm. Tất cả những số liệu này đều thấp hơn kỳ vọng… đang khiến Fed giảm bớt áp lực”.
Mức tăng 15 điểm cơ bản trong hai ngày lên trên 4,6% đối với lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn đã giúp đẩy đồng đô la lên mức cao nhất trong hai tuần vào thứ Tư bằng cách tăng sức hấp dẫn của nợ Mỹ.
Chỉ số theo dõi đồng tiền của Mỹ so với các đồng tiền chính của nó đã tăng lên 105,18 chỉ sau một đêm, cao nhất kể từ ngày 14 tháng 5, nhưng cuối cùng đã giảm 0,37% xuống 104,74.
Việc công bố chỉ số giá Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân - thước đo lạm phát ưa thích của FED - vào thứ Sáu có thể cung cấp thêm dấu hiệu về cách ngân hàng trung ương có thể tiến hành cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay.
Eugene Epstein, người đứng đầu cơ cấu khu vực Bắc Mỹ tại Moneycorp, cho biết số liệu đó có thể “di chuyển kim nhiều hơn một chút so với dữ liệu GDP ngày nay”.
Kỳ vọng về việc FED giảm lãi suất trong năm nay đã giảm xuống trong bối cảnh có dấu hiệu lạm phát khó khăn, gần đây nhất là với sự gia tăng bất ngờ về tâm lý người tiêu dùng qua dữ liệu công bố hôm thứ Ba.
Đồng Đô la đã giảm 0,53% so với đồng Yen Nhật ở mức 156,805 sau khi chạm mức cao nhất trong một tháng là 157,72 vào ngày hôm trước.
Những người tham gia thị trường nghi ngờ Nhật Bản đã can thiệp để hỗ trợ đồng tiền của mình vào cuối tháng 4 và đầu tháng 5, điều này có thể được xác nhận bởi dữ liệu công bố vào thứ Sáu.
Charu Chanana, người đứng đầu chiến lược ngoại hối tại Ngân hàng Saxo, cho biết: “Chính quyền Nhật Bản đã can thiệp gần mức này vào ngày 1 tháng 5 và thị trường hiện coi 158 là điểm quan trọng để can thiệp”.
Đồng Euro đã tăng 0,3% ở mức 1,083 USD sau khi giảm 0,5% vào thứ Tư để chạm mức thấp nhất trong hai tuần là 1,0789 USD chỉ sau một đêm. Đồng bảng Anh tăng 0,26% lên 1,2734 USD sau khi cũng giảm 0,5% vào thứ Tư.
Dữ liệu giá cả của khu vực đồng Euro sẽ được công bố vào thứ Sáu, sau khi chỉ số lạm phát tháng 4 ở Đức mạnh hơn dự kiến vào thứ Tư.
Giá USD hôm nay ngày 31/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |