Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 30/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 30/5/2024, USD VCB tiếp tục giảm nhẹ 3 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới tăng vọt vượt mốc 105 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (30/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.253 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.235 và mức bán ra là 25.465, giảm 3 đồng ở chiều mua và bán so với phiên giao dịch ngày 29/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 30/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,12 điểm – tăng 0,47% so với giao dịch ngày 29/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng trong phiên giao dịch ngày hôm nay, được thúc đẩy bởi lãi suất trái phiếu Mỹ cao hơn trước dữ liệu lạm phát quan trọng vào cuối tuần và mạnh lên so với đồng Yen Nhật.
Đồng Đô la đạt mức cao nhất là 157,715 Yen, tiến gần hơn đến mức dẫn đến các đợt can thiệp có thể xảy ra từ Tokyo vào cuối tháng 4 và đầu tháng 5. Cuối cùng nó ở mức 157,665 Yen, tăng 0,3% trong ngày.
Brad Bechtel, người đứng đầu FX toàn cầu tại Jefferies, cho biết: “Tôi nghĩ rằng tỷ giá Đô la/Yen sẽ tiếp tục tăng cao hơn đối với tất cả các cặp đồng Yen. Về cơ bản nó đang nhón chân quay trở lại mức 160 đó.”
Dữ liệu lạm phát giá tiêu dùng của Mỹ nhẹ hơn một chút trong tháng này đã làm suy yếu đồng đô la trên diện rộng. Kể từ đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đã tiếp tục tăng, với lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn ở mức cao nhất trong gần 4 tuần ở mức 4,57%.
Nguyên nhân chính là cuộc đấu giá mờ nhạt các trái phiếu kỳ hạn 2 và 5 năm hôm thứ Ba làm dấy lên nghi ngờ về nhu cầu và dữ liệu cho thấy niềm tin của người tiêu dùng Mỹ bất ngờ được cải thiện trong tháng 5.
Chỉ số Đô la Mỹ lần cuối tăng 0,43% ở mức 105,11. Báo cáo chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) của Hoa Kỳ - thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) - sẽ được công bố vào thứ Sáu. Kỳ vọng là nó sẽ giữ ổn định hàng tháng.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex cho biết, ngoài đồng Yen Nhật, hầu hết các ngoại tệ đều tăng giá so với đồng Đô la Mỹ kể từ giữa tháng 4. “Tôi nghĩ rằng động thái đó đã kết thúc và chúng ta nên chờ đợi sự phục hồi của đồng Đô la.”
Giá USD hôm nay ngày 30/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |