Tỷ giá USD hôm nay 3/11/2024
Tỷ giá USD hôm nay 2/11/2024: Đồng USD phục hồi Tỷ giá USD hôm nay 1/11/2024: Chỉ số DXY dừng ở mức 103,9 Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2024: Lao dốc |
Tỷ giá USD hôm nay 3/11/2024, đồng USD đã tăng trở lại trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi dữ liệu mới cho thấy tăng trưởng việc làm tại Mỹ chậm lại đáng kể vào tháng 10 trong bối cảnh gián đoạn do bão và hành động đình công của công nhân Hãng chế tạo máy bay Boeing khu vực Bờ Tây.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 1 đồng so với ngày hôm qua, hiện ở mức 24.242 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 25,084 – 25,454 đồng, giảm 8 đồng so với ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 14/12/2024 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,220 | 25,237 | 25,477 |
EUR | EUR | 26,090 | 26,195 | 27,294 |
GBP | GBP | 31,590 | 31,717 | 32,681 |
HKD | HKD | 3,202 | 3,215 | 3,319 |
CHF | CHF | 27,946 | 28,058 | 28,909 |
JPY | JPY | 162.32 | 162.97 | 170.09 |
AUD | AUD | 15,873 | 15,937 | 16,428 |
SGD | SGD | 18,526 | 18,600 | 19,118 |
THB | THB | 729 | 732 | 763 |
CAD | CAD | 17,539 | 17,609 | 18,111 |
NZD | NZD | 14,408 | 14,897 | |
KRW | KRW | 17.03 | 18.67 |
2. Sacombank - Cập nhật: 18/10/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25331 | 25331 | 25477 |
AUD | AUD | 15822 | 15922 | 16490 |
CAD | CAD | 17507 | 17607 | 18164 |
CHF | CHF | 28000 | 28030 | 28916 |
CNY | CNY | 0 | 3455.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1015 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3565 | 0 |
EUR | EUR | 26196 | 26296 | 27169 |
GBP | GBP | 31608 | 31658 | 32768 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 162.56 | 163.06 | 169.61 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5919 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2270 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14440 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2310 | 0 |
SGD | SGD | 18453 | 18583 | 19312 |
THB | THB | 0 | 689.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8420000 | 8420000 | 8630000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8630000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 3/11/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 3/11/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/11/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,23, tăng 0,33 điểm so với giao dịch ngày 2/11/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD đang trên đà phá vỡ chuỗi ba phiên giảm giá so với đồng yên, tăng 0,60%, đạt mức 152,94, trước thềm kỳ nghỉ cuối tuần kéo dài ba ngày tại Nhật Bản.
Những bình luận ít ôn hòa hơn từ Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda sau quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Trung ương vào ngày 31/10 đã thúc đẩy đồng yên tăng vào đầu tuần này.
“Chúng tôi cho rằng khả năng tăng lãi suất vào tháng 12 đã tăng lên phần nào sau cuộc họp báo của Thống đốc Ueda”, các nhà kinh tế Takeshi Yamaguchi và Masayuki Inui thuộc công ty Morgan Stanley MUFG đã viết trong một báo cáo vào ngày 31-10. BOJ được dự đoán sẽ tiến hành tăng lãi suất một lần nữa lên mức 0,5% vào tháng 1-2025.
Đồng bảng Anh tăng 0,26%, đạt mức 1,29632 USD vào phiên giao dịch vừa qua và chuẩn bị chấm dứt chuỗi năm tuần giảm so với đồng USD. Chi phí vay ngắn hạn của chính phủ Anh hướng đến mức tăng tuần lớn nhất trong hơn một năm ngày 1/12, khi ngân sách thuế và chi tiêu của Đảng Lao động làm tăng kỳ vọng lạm phát.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/11/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |