Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 27/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 27/4/2024, USD VCB tiếp tục giảm mạnh 49 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó USD thế giới bất ngờ tăng mạnh vượt mốc 106 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (27/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 18 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.088 và mức bán ra là 25.458, giảm 49 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 22:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,226.00 | 25,506.00 |
EUR | EUR | 26,083.00 | 26,188.00 | 27,287.00 |
GBP | GBP | 31,381.00 | 31,507.00 | 32,469.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 27,968.00 | 28,080.00 | 28,933.00 |
JPY | JPY | 160.90 | 161.55 | 168.57 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,574.00 | 18,649.00 | 19,169.00 |
THB | THB | 719.00 | 722.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,893.00 | 17,965.00 | 18,483.00 |
NZD | NZD | 14,636.00 | 15,128.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.04 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 27/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 27/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,09 điểm – tăng 0,47% so với giao dịch ngày 26/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đã tăng lên mức cao nhất trong 34 năm so với đồng Yen vào hôm nay, được củng cố một phần bởi dữ liệu lạm phát của Mỹ không có dấu hiệu giảm bớt, phù hợp với dự báo và khẳng định kỳ vọng rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) có thể sẽ trì hoãn việc cắt giảm lãi suất đến cuối năm nay.
Mức đỉnh của đồng Đô la so với đồng Yen xuất hiện sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) giữ lãi suất ổn định vào cuối cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày, mặc dù ngân hàng này cảnh báo sẽ tăng lãi suất trong tương lai.
Với đồng Yen ở mức thấp nhất trong nhiều thập kỷ, những người tham gia thị trường đã cảnh giác về khả năng can thiệp từ Nhật Bản để hỗ trợ đồng tiền của mình.
Đồng Đô la đạt 157,795 Yen, mức cao nhất kể từ tháng 6 năm 1990 và lần cuối tăng 1,3% ở mức 157,71. Đồng bạc xanh đã nhanh chóng giảm xuống mức 154,97 trước đó trong phiên, gây ra suy đoán rằng BoJ, cơ quan thay mặt Bộ Tài chính, có thể đã kiểm tra tỷ giá tiền tệ, được cho là dấu hiệu cho thấy ngân hàng trung ương đang chuẩn bị can thiệp. Hiện chưa rõ nguyên nhân gây ra động thái này.
Đồng bạc xanh đang trên đà tăng 2% hàng tuần so với đồng tiền Nhật Bản, mức tăng lớn nhất kể từ giữa tháng 1. Tại Hoa Kỳ, trọng tâm là lạm phát.
Dữ liệu cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đã tăng 0,3% trong tháng 3, so với dự báo tăng 0,3%. Trong 12 tháng tính đến tháng 3, lạm phát PCE tăng 2,7% so với kỳ vọng là 2,6%.
Chỉ số giá PCE là một trong những thước đo lạm phát được FED theo dõi cho mục tiêu 2%. Chỉ số lạm phát hàng tháng ở mức 0,2% theo thời gian là cần thiết để đưa lạm phát trở lại mục tiêu.
Douglas Porter, chuyên gia kinh tế trưởng của FED, viết: “Mặc dù kết quả hôm thứ Sáu không quá hấp dẫn như những con số thì thầm, nhưng thực tế rõ ràng là xu hướng ngắn hạn trên thước đo lạm phát được FED ưa chuộng đã liên tục đi lên phía bắc kể từ đầu năm 2024”.
Porter nói thêm rằng mức tăng hàng tháng 0,32% đã khiến thị trường nhỏ thở phào nhẹ nhõm, nhưng lưu ý rằng con số này sẽ phù hợp với mức tăng hàng tháng nhanh nhất trong thập kỷ trước đại dịch.
Porter viết: “Điều đó khó có thể mang lại cho FED 'niềm tin' rằng lạm phát đang dịu bớt".
Theo dữ liệu sau lạm phát, hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ đã định giá 58% khả năng FED cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tháng 9, giảm từ mức 68% một tuần trước, theo công cụ FedWatch của CME. Việc nới lỏng của FED được định giá hơn 80% trong tháng 12.
Đồng Euro giảm 0,2% xuống 1,0705 USD. Trong tuần, nó tăng 0,4%, đạt mức tăng hàng tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 3. So với đồng Yen, đồng Euro đạt mức cao nhất mới trong 16 năm là 168,85 Yen. Nó được giao dịch lần cuối ở mức 168,845, tăng 1,1%.
Trên cơ sở hàng tuần, đồng tiền chung châu Âu đã tăng 2,5% so với đồng Yen, sẵn sàng cho mức tăng tốt nhất kể từ giữa tháng 6 năm 2023.
Đồng bảng Anh giảm 0,1% xuống 1,2501 USD. Nó tăng 1,1% so với đồng Đô la trong tuần, mức tăng lớn nhất kể từ đầu tháng Ba.
Giá USD hôm nay ngày 27/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |