Giá vàng trong nước hôm nay 26/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 26/4/2024, giá vàng hôm nay 26 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 81,80 triệu đồng/lượng mua vào và 84,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,70 – 83,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,40 – 84,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,40 – 84,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 26/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 26/4/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 26/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,00 | 84,30 | -500 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 81,80 | 84,00 | -200 | - |
Mi Hồng | 82,70 | 83,90 | +200 | +100 |
PNJ | 82,30 | 84,30 | - | - |
Vietinbank Gold | 82,00 | 84,32 | -500 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,40 | 84,30 | +50 | +50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,40 | 84,50 | +50 | +50 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.331,60 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 15,9 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,415 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,585 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng trở lại trong phiên giao dịch hôm thứ nay và gần phá vỡ dưới các mức quan trọng do nhu cầu trú ẩn an toàn suy yếu và triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ đã tác động xấu đến kim loại màu vàng.
Giá vàng thỏi đang giảm mạnh so với mức cao kỷ lục trong tuần qua, do xung đột tiềm ẩn giữa Iran và Israel không leo thang như thị trường đang lo sợ. Điều này phần lớn làm giảm nhu cầu trú ẩn an toàn đối với kim loại màu vàng.
Nhu cầu trú ẩn an toàn suy yếu khiến vàng dễ bị tổn thương trước những cơn gió ngược từ lãi suất của Mỹ, do lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn sẽ đẩy chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vàng thỏi tăng lên.
Sức mạnh của đồng Đô la - vẫn ở gần mức đỉnh 5 tháng gần đây, cũng gây áp lực lên giá kim loại. Vàng hướng tới mức hỗ trợ 2.300 USD, chờ đợi nhiều tín hiệu lãi suất hơn
Giá giao ngay hiện gần phá vỡ dưới mức hỗ trợ 2.300 USD/ounce, điều này có thể báo trước nhiều tổn thất ngắn hạn hơn đối với kim loại màu vàng.
Nhưng chặng chuyển động tiếp theo của vàng dự kiến sẽ được thúc đẩy phần lớn bởi nhiều tín hiệu sắp tới về nền kinh tế và lãi suất của Mỹ.
Dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội quý đầu tiên của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào cuối ngày thứ Năm dự kiến sẽ cho thấy liệu nền kinh tế lớn nhất thế giới có còn kiên cường vào đầu năm 2024 hay không. Dữ liệu chỉ số giá PCE – thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) – có thể có tác động lớn hơn đến vàng, vì nó liên quan trực tiếp đến triển vọng lãi suất của ngân hàng trung ương.
Chỉ số lạm phát nóng hơn dự kiến của Mỹ và các tín hiệu diều hâu của FED đã khiến các nhà giao dịch phần lớn đánh giá cao kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 6 - một kịch bản gây áp lực ngắn hạn hơn đối với giá vàng.
Các kim loại quý khác cũng giảm giá sau khi sụt giảm từ mức đỉnh gần đây trong tuần qua. Giá bạch kim tương lai giảm 0,3% xuống 910,30 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 1% xuống 27,078 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |