Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 1/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,74 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,02 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen ở mức 156,58 VND/JPY và 166,28 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, đạt mức 157,95 VND/JPY và 166,28 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 158,99 VND/JPY và 166,91 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Eximbank, lần lượt là mức giá 159,33 VND/JPY và 164,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, mức giá lần lượt là 155,08 VND/JPY và 167,56 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, mức giá 159,97 VND/JPY và 164,98 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,48 VND/JPY ở chiều mua và 165,62 VND/JPY ở chiều bán.
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở mức 158,83 VND/JPY và 165,81 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 1/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/5/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,74 | 166,02 | - | - |
VietinBank | 156,58 | 166,28 | - | - |
BIDV | 157,95 | 166,28 | - | - |
Agribank | 158,99 | 166,91 | - | - |
Eximbank | 159,33 | 164,08 | - | - |
Sacombank | 159,97 | 164,98 | - | - |
Techcombank | 155,08 | 167,56 | - | - |
NCB | 157,48 | 165,62 | - | - |
HSBC | 158,83 | 165,81 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,12 | 165,62 | -0,4 | -0,4 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/5/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 1/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,4 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,12 VND/JPY và chiều bán là 165,62 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật giảm so với đồng Đô la vào phiên hôm nay, lấy lại một phần mức tăng mạnh trong phiên trước do nghi ngờ có sự can thiệp của chính quyền Nhật Bản, trong khi dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ về chi phí việc làm đã thúc đẩy đồng Đô la.
Đồng Yen suy yếu 0,88% so với đồng bạc xanh ở mức 157,73 mỗi Đô la, nhưng vẫn ở mức thấp nhất trong 34 năm là 160,245 đạt được vào thứ Hai khi các nhà giao dịch cho biết sự can thiệp mua đồng Yen của Tokyo đã khiến đồng Yen tăng giá khoảng 5 Yen.
Trong tháng, đồng Yen giảm 4,04% so với đồng Đô la, trên đà giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 2 năm 2023.
Chỉ số đồng Đô la tăng điểm sau khi dữ liệu kinh tế cho thấy chi phí lao động của Mỹ tăng hơn dự kiến trong quý đầu tiên trong bối cảnh tiền lương và phúc lợi tăng, xác nhận lạm phát gia tăng vào đầu năm có thể sẽ trì hoãn việc cắt giảm lãi suất được nhiều người mong đợi vào cuối năm nay.
"Xu hướng đối với đồng Đô la/Yen vẫn cao hơn, chúng ta thực sự phải thấy sự khác biệt về chính sách sẽ hội tụ, thị trường trái phiếu Mỹ sẽ bắt được lực đẩy bền vững hơn khiến đồng Đô la Yen tăng cao hơn nữa, có thể tạo ra một vài biến động hàng tuần. Mức thấp thấp hơn hoặc một số thay đổi trong lời nói từ BoJ” Erik Bregar, giám đốc bộ phận FX và quản lý rủi ro kim loại quý tại Silver Gold Bull ở Toronto, cho biết.
Dữ liệu của Ngân hàng Nhật Bản cho thấy các quan chức Nhật Bản có thể đã chi khoảng 5,5 nghìn tỷ Yen (35,05 tỷ USD) để hỗ trợ đồng tiền vào thứ Hai.
Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) đã giữ nguyên kế hoạch mua trái phiếu hàng tháng trong tháng 5. Các nhà đầu tư trái phiếu chính phủ Nhật Bản (JGB) đang tìm kiếm manh mối về thời điểm giảm dần, điều này sẽ dẫn đến lợi suất cao hơn, hấp dẫn hơn, hỗ trợ đồng Yen.
Điều này xảy ra khi FED bắt đầu cuộc họp chính sách tiền tệ kéo dài hai ngày vào thứ Ba, nơi dự kiến sẽ giữ lãi suất ở mức 5,25% -5,5%, trong khi các bình luận từ Chủ tịch Jerome Powell sẽ được theo dõi chặt chẽ để biết các dấu hiệu về đường lối chính sách của ngân hàng trung ương trong dựa trên dữ liệu gần đây về lạm phát và thị trường lao động.
Các thị trường tiếp tục đẩy lùi kỳ vọng về thời điểm cắt giảm lãi suất trong năm nay, với khả năng cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản (bps) vào tháng 9, chỉ dưới 50% một chút, theo Công cụ FedWatch của CME Group.
Chỉ số đồng Đô la tăng 0,69% ở mức 106,24, trong khi đồng Euro giảm 0,42% ở mức 1,0674 USD. Đồng bảng Anh suy yếu 0,49% ở mức 1,2499 USD.
Chỉ số đồng Đô la đã tăng 1,7% trong tháng 4 và sẵn sàng đạt mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 1. Đồng Euro giảm 1,11% trong tháng và đồng bảng Anh giảm 1,02%, trên đà giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 9.
Chiến lược gia kỹ thuật Paul Ciana của Bank of America cho biết trong một lưu ý rằng đồng Đô la Mỹ được hỗ trợ và mạnh hơn là trường hợp cơ bản của công ty và họ vẫn ủng hộ việc mua đồng bạc xanh khi giá giảm "với dự đoán về một đợt tăng giá khác" trong quý hai.
Nhà hoạch định chính sách của ECB, Francois Villeroy de Galhau, cho biết dữ liệu lạm phát của Pháp và khu vực đồng euro được công bố hôm thứ Ba làm tăng niềm tin rằng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ có thể bắt đầu giảm lãi suất vào đầu tháng 6, Villeroy de Galhau cho biết.
Trong khi nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu Pablo Hernandez de Cos cho biết ECB nên bắt đầu cắt giảm lãi suất trong tháng 6 nếu lạm phát tiếp tục giảm dần như kỳ vọng.
Lạm phát khu vực đồng Euro giữ ổn định như dự kiến trong tháng 4 nhưng một chỉ báo quan trọng về áp lực giá cơ bản đã chậm lại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |