Tỷ giá USD hôm nay 23/2: Đô la tiếp tục “vững” đà tăng, sắc xanh ngập tràn thị trường trong nước Tỷ giá USD hôm nay 24/2: Đồng Đô la tăng khiêm tốn, duy trì trên mốc 104 điểm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 1 đồng, hiện ở mức 23.642 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,260 điểm với mức tăng 0,65% khi chốt phiên ngày 24/2.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 25/2 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0548 USD. 1 bảng Anh đổi 1,1944 USD. 1 USD đổi 136,480 Yên. 1 USD đổi 1,3611 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6726 USD.
Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán tiếp tục đà tăng mạnh
Đồng đô la đã giữ mức cao nhất trong bảy tuần liên tiếp, khi một đợt dữ liệu khác cho thấy lạm phát vẫn ở mức cao củng cố kỳ vọng rằng lãi suất có thể duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn.
Dữ liệu nóng hơn dự kiến đã giúp đồng bạc xanh mạnh lên so với nhiều đồng tiền chính trong tuần này, đưa chỉ số đô la tăng 0,6% ở mức 105,20 lên mức cao nhất trong 7 tuần và đưa nó đi đúng hướng để đạt mức tăng hàng tuần lớn nhất kể từ cuối tháng 9/2022. Trong khi đó đồng euro cũng đang trên đà ghi nhận mức giảm hàng tuần lớn nhất so với đồng đô la kể từ cuối tháng 9.
Nguyên nhân khiến đồng đô la tăng mạnh gần đây là chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), được theo dõi bởi Cục Dự trữ Liên bang về chính sách tiền tệ, đã tăng 0,6% trong tháng trước sau khi tăng 0,2% trong tháng 12. Chỉ số giá PCE đã tăng 5,4% trong 12 tháng tính đến tháng 1, sau khi tăng 5,3% trong tháng 12.
Theo Bộ Thương mại, chi tiêu của người tiêu dùng, chiếm hơn 2/3 hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ, đã tăng 1,8% trong tháng trước. Dữ liệu của tháng 12 đã được sửa đổi cao hơn để cho thấy chi tiêu giảm 0,1% thay vì giảm 0,2% như báo cáo trước đó. Hơn nữa, doanh số bán nhà mới dành cho một gia đình ở Hoa Kỳ đã tăng 7,2% trong tháng 1, mức cao nhất kể từ tháng 3 năm 2022. Tốc độ bán hàng của tháng 12 đã được điều chỉnh cao hơn lên 625.000 căn so với 616.000 được báo cáo trước đó.
"Dữ liệu mạnh mẽ của Hoa Kỳ đã thay đổi hoàn toàn thị trường trong tháng 2. Tin tốt thành tin xấu, với lãi suất và cổ phiếu bị bán tháo và đồng đô la Mỹ tăng giá. Nền kinh tế Hoa Kỳ dường như đang tăng tốc trở lại, buộc Fed phải tăng lãi suất nhiều hơn, trong một Athanasios Vamvakidis, người đứng đầu chiến lược G10 FX toàn cầu tại Bank of America ở London, cho biết: "Thị trường đang hy vọng về sự xoay trục sớm của Fed".
Vamvakidis nói thêm: “Tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức thấp trong lịch sử ở mọi nền kinh tế G10 và vẫn chưa tăng ở bất kỳ nền kinh tế nào trong thời gian thắt chặt chính sách tiền tệ cho đến nay”. "Việc kiểm tra thực tế của thị trường sẽ hoàn tất khi cả tin tốt và tin xấu đều là tin xấu, điều này sẽ xảy ra khi lạm phát cao và dai dẳng, và Fed cam kết sẽ hạ nó xuống."
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ của Fed hiện đang định giá lãi suất quỹ của Fed sẽ đạt mức cao nhất là 5,395% vào tháng 9 và kỳ vọng nó sẽ duy trì trên 5% trong năm, so với tỷ lệ mục tiêu hiện tại là 4,5-4,75%. Các thị trường cũng đã định giá tăng lãi suất trong ba cuộc họp tiếp theo.
So với đồng yên, đồng đô la đạt mức cao nhất trong hai tháng và gần đây nhất tăng 1,3% lên 136,41 yên. Đồng tiền của Hoa Kỳ cũng tăng lên mức mạnh nhất trong bảy tuần so với đồng franc Thụy Sĩ. Đồng đô la được giao dịch lần cuối ở mức 0,9406 franc, tăng 0,7%.
Amo Sahota, giám đốc tại Klarity FX ở San Francisco, nói rằng mặc dù đồng đô la đang tăng giá tốt nhờ dữ liệu PCE, nhưng nó khó có thể chạy đua quá xa như trước đây.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 25/2 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 25/2 |
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2024 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 06/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25334 | 25334 | 25506 |
AUD | AUD | 16186 | 16286 | 16857 |
CAD | CAD | 17856 | 17956 | 18511 |
CHF | CHF | 28163 | 28193 | 28986 |
CNY | CNY | 0 | 3472.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26178 | 26278 | 27151 |
GBP | GBP | 31439 | 31489 | 32599 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.43 | 161.93 | 168.47 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14648 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18490 | 18620 | 19341 |
THB | THB | 0 | 678.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8460000 | 8460000 | 8660000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8660000 |