Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giữ nguyên, hiện ở mức 23.641 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,603 điểm với mức tăng 0,1% khi chốt phiên ngày 23/2.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 22/2 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0596 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2018 USD. 1 USD đổi 134,710 Yên. 1 USD đổi 1,3544 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6805 USD.
Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán tăng khi có những tín hiệu tốt
Được hỗ trợ bởi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ tiếp tục cho thấy chính sách thắt chặt tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có thể được kéo dài nếu nó muốn giảm lạm phát cao nhất trong nhiều thập kỷ khiến Đồng đô la duy trì mức tăng khiêm tốn so với các đồng tiền chính khi chốt phiên vào hôm qua,.
Một loạt các dữ liệu tốt hơn mong đợi và những lời hoa mỹ gần đây từ "một vài" nhà hoạch định chính sách ủng hộ việc tăng lãi suất lớn hơn đã hỗ trợ đồng bạc xanh trong tháng này. Thêm vào đó, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới bất ngờ giảm vào tuần trước, cho thấy thị trường lao động vẫn đang thắt chặt và nền kinh tế Mỹ đang phục hồi.
Clifton Hill, nhà quản lý danh mục đầu tư vĩ mô toàn cầu tại Acadian, cho biết: “Tháng 2 vừa qua đã khiến mọi người lo lắng vì dữ liệu lần lượt xuất hiện thực sự nhấn mạnh thực tế rằng chúng ta chưa đủ chậm lại, rằng lạm phát vẫn ở mức cao. Và vì vậy, thông qua tất cả những điều đó, khi lợi suất tăng lên, điều đó đã đặt giá thầu lên đồng đô la, vì sự suy giảm tăng trưởng được dự đoán không thành hiện thực mà thực tế ngược lại - nó đang tăng tốc trở lại."
Đồng euro, giảm 0,09% vào cuối phiên giao dịch tại New York, vẫn nằm trong phạm vi giới hạn ở mức 1,0597 USD. Đồng bảng Anh cũng giảm 0,22% ở mức 1,2017 USD, bỏ qua các tín hiệu từ một cuộc khảo sát PMI gần đây về khả năng một đợt tăng giá khác của Ngân hàng Trung ương Anh vào tháng Ba.
Điều đó khiến chỉ số đô la , theo dõi đồng bạc xanh so với sáu đồng tiền chính, tăng 0,06% so với mức đóng cửa trước đó ở mức 104,57, nhưng hơi thấp so với mức cao nhất trong ngày là 104,78.
"Chúng tôi có nhiều con số vé lớn hơn vào ngày mai (thứ Sáu). Và trước khi chúng tôi nhận được tin tức tiếp theo từ Fed, chúng tôi sẽ nhận được một báo cáo bảng lương phi nông nghiệp khác và một chỉ số CPI khác. Vì vậy, dữ liệu nắm giữ chìa khóa về mức độ thắt chặt của Fed chính sách," Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cao cấp tại Convera ở Washington cho biết.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed hiện đang định giá lãi suất quỹ liên bang sẽ đạt 5,34% vào tháng 7 và duy trì trên 5% cả năm. Tỷ lệ đó hiện nằm trong khoảng 4,50%-4,75%, đã tăng nhanh từ mức gần như bằng 0 vào tháng 3 năm 2022.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 22/2 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 20/2 |
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |