Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 19/8/2024: Chỉ số USD Index (DXY) đạt mức 102,40 điểm Tỷ giá USD hôm nay 20/8/2024: Đồng USD chạm mức thấp nhất trong 7 tháng Tỷ giá USD hôm nay 21/8/2024: Bất ngờ giảm mạnh |
Tỷ giá USD hôm nay 22/8/2024, USD VCB tăng 20 đồng, trong khi đó, đồng USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm so với đồng euro và đồng bảng Anh.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (22/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 21/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,730 và mức bán ra là 25.100, tăng 20 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 21/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 20:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,226.00 | 25,506.00 |
EUR | EUR | 26,083.00 | 26,188.00 | 27,287.00 |
GBP | GBP | 31,381.00 | 31,507.00 | 32,469.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 27,968.00 | 28,080.00 | 28,933.00 |
JPY | JPY | 160.90 | 161.55 | 168.57 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,574.00 | 18,649.00 | 19,169.00 |
THB | THB | 719.00 | 722.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,893.00 | 17,965.00 | 18,483.00 |
NZD | NZD | 14,636.00 | 15,128.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.04 |
3. Sacombank - Cập nhật: 06/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25334 | 25334 | 25506 |
AUD | AUD | 16186 | 16286 | 16857 |
CAD | CAD | 17856 | 17956 | 18511 |
CHF | CHF | 28163 | 28193 | 28986 |
CNY | CNY | 0 | 3472.8 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26178 | 26278 | 27151 |
GBP | GBP | 31439 | 31489 | 32599 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.43 | 161.93 | 168.47 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14648 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18490 | 18620 | 19341 |
THB | THB | 0 | 678.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8460000 | 8460000 | 8660000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8660000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 22/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,15 điểm, giảm 1,25 điểm so với giao dịch ngày 21/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm so với đồng euro và đồng bảng Anh sau khi dữ liệu cho thấy các nhà tuyển dụng đã tạo ra ít hơn 818.000 việc làm trong năm tính đến tháng 3 so với dự kiến trước đó.
Bản phát hành này được đưa ra trước bài phát biểu rất được mong đợi của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell tại hội nghị kinh tế Jackson Hole của Cục Dự trữ Liên bang Kansas City vào thứ Sáu. Mọi người sẽ theo dõi bài phát biểu này để tìm kiếm bất kỳ manh mối mới nào về quan điểm của ông đối với thị trường lao động.
"Có lẽ điều này sẽ khiến Powell xuất hiện nhiều hơn tại Jackson Hole. Điều này cho thấy thị trường lao động không mạnh như Fed tin tưởng vào thời điểm đó và đã truyền đạt. Nhưng vẫn chưa rõ điều này có ý nghĩa gì đối với triển vọng trong tương lai", Vassili Serebriakov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York, cho biết.
Thị trường đang tìm kiếm sự rõ ràng về quy mô có thể xảy ra của đợt cắt giảm lãi suất tại cuộc họp ngày 17-18/9 của Fed và liệu chi phí đi vay có khả năng giảm tại mỗi cuộc họp tiếp theo của Fed hay không.
"Điều này rất phù hợp với việc Fed bắt đầu cắt giảm lãi suất. Nhưng khó có thể nói điều đó có ý nghĩa gì đối với tốc độ nới lỏng và các chi tiết khác", Serebriakov cho biết.
Tháng trước, các quan chức Fed đã có xu hướng mạnh mẽ cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách vào tháng 9 và một số người trong số họ thậm chí còn sẵn sàng giảm chi phí đi vay ngay lập tức.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch hiện đang định giá khả năng 38% lãi suất sẽ giảm 50 điểm cơ bản vào tháng tới, tăng từ mức 33% vào đầu thứ Tư, và khả năng 62% lãi suất sẽ giảm 25 điểm cơ bản.
Adam Button, chuyên gia phân tích tiền tệ tại ForexLive ở Toronto, cho biết: "Fed có thể dễ dàng cắt giảm lãi suất hơn vào thời điểm hiện tại và trong suốt cả năm nhưng tôi không nghĩ (dữ liệu việc làm) sẽ đưa ra lý do chính đáng để giảm lãi suất xuống 50 điểm cơ bản".
Button còncho biết: "Chúng tôi biết rằng đó là một năm tăng trưởng kinh tế vững chắc, lợi nhuận của công ty ổn định và nền kinh tế tăng trưởng tốt trong năm kết thúc vào tháng 3".
Số lượng việc làm tăng ít hơn dự kiến vào tháng 7 và tỷ lệ thất nghiệp tăng bất ngờ đã khiến các nhà giao dịch định giá cho đợt cắt giảm lãi suất lớn hơn vì lo ngại Hoa Kỳ đang phải đối mặt với suy thoái kinh tế sắp xảy ra.
Những lo ngại đó đã được xua tan nhờ dữ liệu tốt hơn, bao gồm báo cáo doanh số bán lẻ mạnh mẽ trong tháng 7 và lạm phát nhà ở cao hơn dự kiến trong tháng.
Giá USD hôm nay ngày 22/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |