Tỷ giá USD hôm nay 22/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 21/10/2024: Tỷ giá trung tâm ở mức 24.213 đồng Tỷ giá USD hôm nay 20/10/2024: Chỉ số DXY dừng ở mức 103,49 Tỷ giá USD hôm nay 19/10/2024: Đồng USD vẫn có xu hướng tăng |
Tỷ giá USD hôm nay 22/10/2024, đồng USD hôm nay tăng giá, được hỗ trợ bởi sự gia tăng của lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ, vì một loạt dữ liệu kinh tế vững chắc của Hoa Kỳ cho thấy Cục Dự trữ Liên bang có thể kiên nhẫn cắt giảm lãi suất trong khi các nhà đầu tư chuẩn bị cho cuộc bầu cử tổng thống vào ngày 5 tháng 11 .
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 15 đồng, hiện ở mức 24.228 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 25,040 – 25,430 đồng. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 24/11/2024 12:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25343 | 25343 | 25509 |
AUD | AUD | 16149 | 16249 | 16817 |
CAD | CAD | 17801 | 17901 | 18456 |
CHF | CHF | 28210 | 28240 | 29034 |
CNY | CNY | 0 | 3472.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26021 | 26121 | 26996 |
GBP | GBP | 31338 | 31388 | 32504 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.72 | 162.22 | 168.77 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14634 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18474 | 18604 | 19335 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 22/10/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/10/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,97 điểm, giảm 0,51 điểm so với giao dịch ngày 21/10/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD hôm nay tăng giá nhờ được hỗ trợ bởi sự gia tăng của lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ, vì một loạt dữ liệu kinh tế vững chắc của Hoa Kỳ cho thấy Cục Dự trữ Liên bang có thể kiên nhẫn cắt giảm lãi suất trong khi các nhà đầu tư chuẩn bị cho cuộc bầu cử tổng thống vào ngày 5 tháng 11 .
Đồng bạc xanh đã tăng trong ba tuần liên tiếp và 14 trong số 16 phiên gần đây khi một loạt dữ liệu kinh tế tích cực khiến các nhà đầu tư giảm bớt kỳ vọng về quy mô và tốc độ cắt giảm lãi suất từ Fed.
Theo Công cụ FedWatch của CME, thị trường đang định giá 87% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản (bps) tại cuộc họp tháng 11, với 13% khả năng ngân hàng trung ương sẽ giữ nguyên lãi suất., mở tab mới. Thị trường đã hoàn toàn định giá mức cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản một tháng trước, với khả năng cắt giảm 50 điểm cơ bản là 50,4%.
Marc Chandler, chiến lược gia thị trường trưởng tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết: "Vấn đề không phải ở Fed mà là thị trường tự điều chỉnh và một lần nữa hội tụ với Fed. Dữ liệu kinh tế rất khả quan và chúng ta sẽ thấy điều đó vào tuần tới khi có số liệu GDP".
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ tăng 10,5 điểm cơ bản lên 4,18% sau khi đạt mức cao nhất trong 3 tháng là 4,186%. Tuần trước, Cục Dự trữ Liên bang Atlanta đã nâng ước tính của mình, tăng trưởng GDP quý 3 đạt 3,4%.
Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Dallas Lorie Logan cho biết, ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất dần dần và cho biết bà không thấy lý do gì khiến Fed không thể tiếp tục thu hẹp bảng cân đối kế toán của mình.
Ngoài ra, Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari một lần nữa cho biết ông kỳ vọng lãi suất sẽ được cắt giảm "khiêm tốn" trong vài quý tới, mặc dù thị trường lao động suy thoái mạnh có thể khiến ông phải kêu gọi cắt giảm nhanh hơn.
Chỉ số USD, thước đo đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, tăng 0,53% lên 104,01, hướng tới mức tăng phần trăm hàng ngày lớn nhất kể từ ngày 4 tháng 10, trong khi đồng euro giảm 0,5% xuống 1,0811 đô la. Đồng bảng Anh giảm 0,54% xuống 1,2977 USD.
Tuần trước, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) đã cắt giảm lãi suất lần thứ ba trong năm nay. Hôm thứ Hai, giám đốc ngân hàng trung ương Slovakia Peter Kazimir cho biết lạm phát khu vực đồng euro ngày càng có khả năng quay trở lại mục tiêu vào năm tới nhưng cần thêm một chút bằng chứng nữa trước khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu có thể tuyên bố chiến thắng.
Dữ liệu công bố hôm thứ Hai cho thấy giá sản xuất của Đức giảm nhiều hơn dự kiến vào tháng 9, giảm 1,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chủ yếu là do chi phí năng lượng giảm.
Các nhà đầu tư cũng đang định vị khi cuộc bầu cử Hoa Kỳ vào ngày 5 tháng 11 đang đến gần. Chandler cho biết chiến thắng của Trump có khả năng sẽ mang lại mức thuế quan ảnh hưởng đến những quốc gia gần gũi và dễ bị tổn thương nhất với Hoa Kỳ về mặt đối tác thương mại, chẳng hạn như Canada, Mexico, Trung Quốc và Nhật Bản.
So với đồng Yen Nhật, đồng USD tăng 0,84% lên 150,77 sau khi đạt mức cao nhất trong hơn 9 tuần là 150,83. Nhật Bản sẽ tổ chức tổng tuyển cử vào Chủ Nhật, ngày 27 tháng 10. Trong khi các cuộc thăm dò ý kiến khác nhau về số ghế mà Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền sẽ giành được, thị trường vẫn lạc quan rằng LDP cùng với đối tác liên minh cấp dưới Komeito sẽ giành chiến thắng.
Đồng Peso Mexico
Trong tiền điện tử, bitcoin giảm 1,79% xuống còn 67.521,00 USD.
Tỷ giá USD hôm nay 22/10/2024. Ảnh minh họa |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |