Tỷ giá USD hôm nay 19/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 16/10/2024: Đồng USD có xu hướng tăng Tỷ giá USD hôm nay 17/10/2024: Đồng USD tăng giá nhờ triển vọng của FED Tỷ giá USD hôm nay 18/10/2024: Tăng vọt |
Tỷ giá USD hôm nay 19/10/2024, đồng USD hiện đang tạm dừng tăng giá sau chuỗi năm ngày tăng liên tiếp do nhiều rủi ro phát sinh từ Trung Quốc.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 28 đồng, hiện ở mức 24.213 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 24,950 – 25,340 đồng. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 12:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
3. Sacombank - Cập nhật: 19/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25509 |
AUD | AUD | 16200 | 16300 | 16870 |
CAD | CAD | 17839 | 17939 | 18499 |
CHF | CHF | 28282 | 28312 | 29105 |
CNY | CNY | 0 | 3472.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26170 | 26270 | 27145 |
GBP | GBP | 31481 | 31531 | 32644 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.76 | 162.26 | 168.82 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14654 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18508 | 18638 | 19370 |
THB | THB | 0 | 676.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8470000 | 8470000 | 8670000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8670000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 19/10/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 19/10/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 19/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,46 điểm, giảm 31 điểm so với giao dịch ngày 18/10/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD hôm nay giảm, tạm nghỉ sau năm ngày tăng liên tiếp, vì khẩu vị rủi ro tăng lên sau một loạt biện pháp kích thích khác từ Trung Quốc thúc đẩy cổ phiếu toàn cầu, dẫn đầu là cổ phiếu Trung Quốc.
Các nhà đầu tư hoan nghênh việc chính phủ Trung Quốc triển khai hai chương trình tài trợ nhằm thúc đẩy thị trường chứng khoán. Cổ phiếu Trung Quốc tăng giá nhờ đó, kéo theo các thị trường chứng khoán khác, bao gồm S&P 500 và Nasdaq.
Điều đó cũng làm tăng giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc và thúc đẩy các loại tiền tệ hàng hóa như đô la Úc và Canada, gây tổn hại đến đồng USD - nơi trú ẩn an toàn.
Tuy nhiên, chỉ số USD, đo lường giá trị của đơn vị USD so với sáu loại tiền tệ chính, đang trên đà tăng trong tuần thứ ba, hiện tăng 0,6% trong tuần này. Chỉ số này đã tăng khoảng 2,7% trong tháng này, mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 2 năm 2023.
Tuy nhiên, Bregar cho biết diễn biến giá của đồng USD hôm nay có thể chỉ là tạm thời.
Sự hỗ trợ lớn nhất cho đồng đô la trong vài tuần qua là sự thay đổi trong kỳ vọng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang sang một giai đoạn nới lỏng vừa phải hơn, sau một loạt dữ liệu kinh tế Hoa Kỳ nhìn chung là vững chắc. Fed đã cắt giảm lãi suất chuẩn 50 điểm cơ bản (bps) vào tháng 9, thúc đẩy thị trường tương lai lãi suất tại thời điểm đó định giá một động thái lớn khác trong năm nay.
Jane Foley, giám đốc chiến lược ngoại hối tại Rabobank ở London, đã viết: "Những đồn đoán cho rằng Fed có thể thực hiện một động thái tương tự sau đợt cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 9 đã bị dập tắt bởi một loạt dữ liệu cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ đang phục hồi mạnh mẽ. Thay vào đó, có tin đồn rằng FOMC có thể chỉ muốn cắt giảm lãi suất thêm một lần nữa trước khi kết thúc năm".
Theo ước tính của LSEG, hợp đồng tương lai lãi suất của Hoa Kỳ đã định giá 95% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 25 bps vào tháng tới và 5% khả năng Fed sẽ tạm dừng hoặc giữ nguyên lãi suất quỹ liên bang ở mức mục tiêu 4,75%-5%. Trước đó, họ đã thấy khả năng cắt giảm thêm 50 bps tại một trong những cuộc họp này.
Thị trường tương lai cũng dự kiến mức cắt giảm khoảng 45 điểm cơ bản vào năm 2024 và mức cắt giảm thêm 104 điểm cơ bản vào năm tới.
Tỷ giá USD hôm nay 19/10/2024. Ảnh minh họa |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |