Tỷ giá USD hôm nay 20/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 17/9/2024: Đồng USD chạm mức thấp nhất trong 1 năm Tỷ giá USD hôm nay 18/9/2024: Đồng USD tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 19/9/2024: Đồng USD tăng giá |
Tỷ giá USD hôm nay 20/9/2024, USD VCB giảm 20 đồng, trong khi đó, đồng USD trượt giá trong giao dịch hỗn loạn khi các nhà giao dịch vật lộn với đợt cắt giảm lãi suất khổng lồ của Fed.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.167 VND/USD, tăng 26 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,380 và mức bán ra là 24,750, giảm 20 đồng so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 19/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 12:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,226.00 | 25,506.00 |
EUR | EUR | 26,083.00 | 26,188.00 | 27,287.00 |
GBP | GBP | 31,381.00 | 31,507.00 | 32,469.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 27,968.00 | 28,080.00 | 28,933.00 |
JPY | JPY | 160.90 | 161.55 | 168.57 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,574.00 | 18,649.00 | 19,169.00 |
THB | THB | 719.00 | 722.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,893.00 | 17,965.00 | 18,483.00 |
NZD | NZD | 14,636.00 | 15,128.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.04 |
3. Sacombank - Cập nhật: 06/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25220 | 25220 | 25506 |
AUD | AUD | 16222 | 16322 | 16893 |
CAD | CAD | 17873 | 17973 | 18524 |
CHF | CHF | 28136 | 28166 | 28972 |
CNY | CNY | 0 | 3473.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26176 | 26276 | 27154 |
GBP | GBP | 31504 | 31554 | 32656 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.97 | 162.47 | 169.03 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14667 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18532 | 18662 | 19393 |
THB | THB | 0 | 679.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8480000 | 8480000 | 8680000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8680000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 20/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,93 điểm, giảm 0,18 điểm so với giao dịch ngày 19/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD hôm nay ngày 20/9/2024 trên thị trường thế giới |
Đồng USD hôm nay trượt giá trong phiên giao dịch đầy biến động khi thị trường vật lộn với mức cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản, cũng như việc Cục Dự trữ Liên bang chuyển sang lập trường nới lỏng chính sách tiền tệ .
Kỳ vọng của các nhà đầu tư phần lớn đã chuyển sang kết quả ôn hòa trong những ngày trước động thái của Fed vào thứ Tư, với thị trường tiền tệ định giá khoảng 65% khả năng cắt giảm 50 điểm cơ bản (bp). Nhưng các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đang nghiêng về mức cắt giảm 25 bp.
Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FXStreet ở New York, cho biết: "Điều thú vị là việc cắt giảm một nửa điểm, điều khá bất ngờ hoặc ít nhất là chỉ một nửa và một nửa vào ngày hôm qua, thực sự không gây thêm thiệt hại cho đồng đô la - điều này khá bất ngờ".
Chỉ số USD, đo lường đồng bạc xanh so với rổ sáu đồng tiền ngang hàng, đã giảm 0,38% xuống 100,64 sau khi đảo ngược mức tăng đạt được trong phiên giao dịch đầu ngày. Chỉ số này đã trượt xuống mức thấp nhất trong hơn một năm là 100,21 trong phiên trước.
Đồng Euro tăng 0,4% lên 1,1163 đô la. So với đồng Yen, đồng USD tăng 0,33% lên 142,73 USD khi thị trường dự đoán Ngân hàng Nhật Bản sẽ giữ nguyên lãi suất vào thứ sáu.
Đồng USD giảm 0,08% xuống 0,847 so với đồng Franc Thụy Sĩ và giảm 0,34% xuống 7,070 so với đồng nhân dân tệ Trung Quốc ở nước ngoài.
Trevisani cho biết: "Tôi nghĩ điều này thực sự có tác dụng là cấp quyền cho các ngân hàng trung ương khác trên thế giới, một số trong đó đã bắt đầu cắt giảm lãi suất, để tiếp tục cắt giảm lãi suất".
Thị trường tiền tệ dự đoán mức cắt giảm lãi suất bổ sung là 72 điểm cơ bản vào năm 2024 và 192 điểm cơ bản vào tháng 9 năm 2025.
Đường cong lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ, đo lường khoảng cách giữa lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm và 10 năm và được coi là chỉ báo về kỳ vọng kinh tế, đã dốc hơn và đạt mức cao nhất kể từ tháng 6 năm 2022. Lần gần nhất là ở mức dương 13,4 điểm cơ bản, cho thấy nhiều đợt cắt giảm lãi suất sắp tới.
Theo dữ liệu của Bộ Lao động công bố hôm thứ năm, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu đã giảm bất ngờ xuống còn 12.000 vào tuần trước, cho thấy thị trường lao động đang tăng trưởng.
Các nhà hoạch định chính sách của Fed hôm thứ Tư dự báo lãi suất chuẩn sẽ giảm thêm nửa điểm phần trăm vào cuối năm nay, một điểm phần trăm vào năm tới và một nửa điểm phần trăm vào năm 2026.
Eugene Epstein, giám đốc giao dịch và sản phẩm có cấu trúc Bắc Mỹ tại Moneycorp ở Boston, cho biết: "Giải thích ban đầu về quyết định này là quan điểm ôn hòa và mặc dù về cơ bản là khả năng điều đó xảy ra là ngang nhau, nhưng nhìn chung, đây vẫn là động thái ôn hòa. Về cơ bản, mọi thứ đã đảo ngược vào cuối ngày, vì vậy bạn có thể đưa ra lập luận như một chút mua tin đồn, bán sự thật. Rất nhiều sự ôn hòa đã được định giá".
Tỷ giá USD ngày 20/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |