Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/8/2024, USD VCB tăng 20 đồng, trong khi đó, đồng USD yếu đi bởi nỗi lo suy thoái kinh tế của Hoa Kỳ lắng xuống.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.254 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 16/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,860 và mức bán ra là 25,230, tăng 20 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 16/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 18/11/2024 19:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,994.12 | 16,155.68 | 16,673.98 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569.67 | 17,747.14 | 18,316.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,894.40 | 28,176.16 | 29,080.10 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,417.36 | 3,451.88 | 3,562.62 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,523.71 | 3,658.64 |
EURO | EUR | 26,087.86 | 26,351.38 | 27,518.31 |
POUND STERLING | GBP | 31,260.90 | 31,576.67 | 32,589.70 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,178.97 | 3,211.08 | 3,314.10 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.06 | 312.06 |
YEN | JPY | 158.81 | 160.41 | 168.04 |
KOREAN WON | KRW | 15.73 | 17.47 | 18.96 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,366.17 | 85,659.10 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,619.42 | 5,741.98 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,246.50 | 2,341.88 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.62 | 267.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,745.35 | 6,993.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,267.61 | 2,363.89 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,425.26 | 18,611.37 | 19,208.45 |
THAILAND BAHT | THB | 645.26 | 716.96 | 744.41 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,502.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,202.00 | 25,502.00 |
EUR | EUR | 26,225.00 | 26,330.00 | 27,408.00 |
GBP | GBP | 31,448.00 | 31,574.00 | 32,511.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,041.00 | 28,154.00 | 28,988.00 |
JPY | JPY | 160.54 | 161.18 | 168.04 |
AUD | AUD | 16,113.00 | 16,178.00 | 16,659.00 |
SGD | SGD | 18,587.00 | 18,662.00 | 19,168.00 |
THB | THB | 711.00 | 714.00 | 744.00 |
CAD | CAD | 17,694.00 | 17,765.00 | 18,259.00 |
NZD | NZD | 14,649.00 | 15,129.00 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.17 |
3. Sacombank - Cập nhật: 07/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25318 | 25318 | 25502 |
AUD | AUD | 16060 | 16160 | 16722 |
CAD | CAD | 17689 | 17789 | 18340 |
CHF | CHF | 28273 | 28303 | 29096 |
CNY | CNY | 0 | 3473.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26391 | 26491 | 27363 |
GBP | GBP | 31578 | 31628 | 32730 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 161.15 | 161.65 | 168.16 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14657 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2307 | 0 |
SGD | SGD | 18523 | 18653 | 19385 |
THB | THB | 0 | 674.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8400000 |
XBJ | XBJ | 7800000 | 7800000 | 8350000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 17/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,40 điểm, giảm 0,65 điểm so với giao dịch ngày 16/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay giảm so với đồng Yen và giảm so với các đồng tiền khác khi các nhà giao dịch chốt lời và các nhà đầu tư sàng lọc dữ liệu kinh tế để đánh giá nhu cầu cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang.
Số liệu nhà ở đáng thất vọng của Hoa Kỳ cũng gây áp lực lên đồng bạc xanh, giúp đồng bạc xanh mất đi một phần đà tăng đạt được một ngày trước đó nhờ dữ liệu cho thấy lạm phát có xu hướng giảm và khả năng phục hồi của người tiêu dùng.
Hoạt động xây dựng nhà ở gia đình đơn lẻ tại Hoa Kỳ đã giảm vào tháng 7 do lãi suất thế chấp và giá nhà cao hơn khiến người mua tiềm năng đứng ngoài cuộc, cho thấy thị trường vẫn ảm đạm vào đầu quý 3.
Đồng USD giảm 1,04% so với đồng yên Nhật xuống còn 147,75, sau khi đạt mức cao nhất trong hai tuần là 149,40 trong phiên trước. Tuy nhiên, đồng Yen có vẻ đang trên đà giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 6 sau khi dữ liệu kinh tế Hoa Kỳ làm giảm bớt lo ngại về suy thoái và hỗ trợ cho các khoản cược cắt giảm lãi suất dần dần.
"Diễn biến chung trên thị trường ngoại hối ngày hôm nay được mô tả tốt nhất là 'điều chỉnh'. Sau đợt tăng giá mạnh nhờ dữ liệu tiêu dùng mạnh mẽ của Hoa Kỳ ngày hôm qua, đồng USD đang mất dần một phần lợi nhuận khi các nhà giao dịch chốt lời trước thềm cuối tuần", Matt Weller, giám đốc nghiên cứu thị trường tại StoneX cho biết.
Dữ liệu công bố hôm qua cho thấy số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng vào tuần trước trong khi doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ tăng mạnh nhất trong 1 năm rưỡi vào tháng 7, làm tan vỡ kỳ vọng rằng Fed có thể cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản (bps) vào tháng tới.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, tỷ lệ cược cho động thái như vậy hiện là 25,5%.
Chỉ số USD, thước đo giá trị đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính khác, giảm 0,48% xuống 102,54.
Các nhà giao dịch hiện đang chú ý đến bài phát biểu sắp tới của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại Jackson Hole, nhưng Weller không kỳ vọng bất kỳ cam kết trước nào về việc cắt giảm 25 điểm cơ bản hoặc 50 điểm cơ bản vào tháng tới.
Tỷ giá USD ngày 17/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |