Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 15/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 15/8/2024, USD VCB giảm 100 đồng, trong khi đó, đồng USD giảm giá so với đồng euro khi dữ liệu lạm phát cho thấy đang hạ nhiệt.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (15/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 14/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,820 và mức bán ra là 25,190, giảm 100 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 13/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 28/12/2024 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270 | 25,278 | 25,538 |
EUR | EUR | 25,977 | 26,081 | 27,179 |
GBP | GBP | 31,263 | 31,389 | 32,349 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,328 |
CHF | CHF | 27,760 | 27,871 | 28,712 |
JPY | JPY | 157.56 | 158.19 | 164.95 |
AUD | AUD | 15,511 | 15,573 | 16,077 |
SGD | SGD | 18,391 | 18,465 | 18,976 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,336 | 17,406 | 17,898 |
NZD | NZD | 14,062 | 14,547 | |
KRW | KRW | 16.53 | 18.13 |
2. Sacombank - Cập nhật: 15/02/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25250 | 25250 | 25538 |
AUD | AUD | 15447 | 15547 | 16118 |
CAD | CAD | 17323 | 17423 | 17977 |
CHF | CHF | 27871 | 27901 | 28774 |
CNY | CNY | 0 | 3452.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26054 | 26154 | 27029 |
GBP | GBP | 31334 | 31384 | 32494 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.29 | 158.79 | 165.3 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14118 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18325 | 18455 | 19186 |
THB | THB | 0 | 691.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8470000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8470000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 15/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,59 điểm, giảm 0,53 điểm so với giao dịch ngày 14/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay giảm giá so với các đồng tiền chủ chốt, giúp đồng Euro đạt mức đỉnh gần tám tháng, vì chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ cho thấy lạm phát đang giảm xuống, củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang sắp cắt giảm lãi suất.
CPI của Hoa Kỳ tăng ở mức vừa phải vào tháng 7 và mức tăng lạm phát hàng năm đã chậm lại xuống dưới 3% lần đầu tiên kể từ đầu năm 2021, làm tăng kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng tới, mặc dù có thể không quyết liệt như kỳ vọng của thị trường.
Báo cáo bổ sung thêm mức tăng nhẹ của giá sản xuất vào tháng 7 khi cho thấy lạm phát đang có xu hướng giảm. Điều này sẽ giúp Fed có thêm không gian để tập trung nhiều hơn vào thị trường lao động trong bối cảnh lo ngại ngày càng tăng về sự suy thoái mạnh.
"Nó đã làm giảm nhẹ kỳ vọng về mục tiêu cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng 9", Amo Sahota, giám đốc Klarity FX tại San Francisco cho biết. "Đó là cách tiếp cận phản ánh lặng lẽ hơn nhiều về con số lạm phát".
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch đã kỳ vọng rộng rãi vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9 trước khi dữ liệu giá sản xuất được công bố và tăng cược cho việc cắt giảm 50 điểm cơ bản sau khi dữ liệu được công bố lên 56% từ mức 53% của một ngày trước đó.
Tỷ giá USD ngày 15/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |