Tỷ giá USD hôm nay 15/5: USD vẫn tiếp tục đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 16/5: USD trong nước tiếp tục tăng, thế giới giảm nhẹ |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.653 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,640 điểm với mức tăng 0,18% khi chốt phiên ngày 16/5.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 17/5 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0863 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2484 USD. 1 USD đổi 136,350 Yên. 1 USD đổi 1,3477 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6654 USD.
Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán tăng
Đồng tiền Mỹ tăng nhẹ khi chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, bởi các nhà đầu tư đang chú ý đến cuộc đàm phán về mức trần nợ để tránh khả năng nợ có thể tác động các thị trường tài sản và gây tổn hại đến nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Chỉ số đô la tăng 0,2% trong ngày lên 102,61. So với đồng yen, đồng đô la tăng 0,2% lên 136,315 yen. Cuộc đàm phán về mức trần nợ của Mỹ giữa Tổng thống Dân chủ Joe Biden và lãnh đạo đảng Cộng hòa Kevin McCarthy kết thúc vào ngày Thứ Ba sau chưa đầy một giờ, khi nỗi sợ hãi về nợ của Mỹ đã khiến Biden đành phải rút ngắn chuyến đi châu Á sắp tới. Tuy nhiên, cuộc họp đã kết thúc một cách lạc quan và không ngờ khi McCarthy, ra khỏi buổi họp với Biden và các lãnh đạo quốc hội khác, nói: "Có khả năng đạt được thỏa thuận vào cuối tuần này." Cả hai bên đều đồng ý với việc cần phải có hành động khẩn cấp.
Axel Merk, Chủ tịch và Giám đốc đầu tư chính của Merk Investments tại Palo Alto, California, nói: "Rõ ràng, trong trường hợp có nguy cơ mặc nợ, tình hình sẽ hỗn loạn. Câu hỏi là trong trường hợp mặc nợ, liệu Trái phiếu của Chính phủ có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp trong một thế giới đang mở rộng vay nợ?"
Lịch sử cho thấy, đồng đô la Mỹ thường tăng giá trong những thời điểm có áp lực tài chính và trong giai đoạn giảm đòn bẩy khi các nhà đầu tư đua nhau thoát khỏi các cược rủi ro. Trong phiên giao dịch chiều, đồng euro giảm 0,1% so với đồng đô la xuống còn 1,0858 đô la, trong khi đồng bảng Anh giảm 0,4% xuống còn 1,2478 đô la.
Đồng đô la trước đó đã tăng giá sau khi doanh số bán lẻ của Mỹ tăng chưa đạt mong đợi trong tháng 4, nhưng chi tiết cho thấy xu hướng cơ bản vẫn đảm bảo. Điều này cho thấy chi tiêu tiêu dùng có thể vẫn mạnh mẽ vào đầu quý thứ hai. Doanh số bán lẻ tăng 0,4% trong tháng trước. Dữ liệu cho tháng 3 đã được điều chỉnh nhẹ xuống để cho thấy doanh số giảm 0,7% thay vì 0,6% như đã báo cáo trước đó.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.784 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 17/5 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 17/5 |
1. VCB - Cập nhật: 27/11/2024 01:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,978.36 | 16,139.76 | 16,657.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,522.02 | 17,699.01 | 18,266.79 |
SWISS FRANC | CHF | 27,902.22 | 28,184.06 | 29,088.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.11 | 3,456.68 | 3,567.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,495.94 | 3,629.81 |
EURO | EUR | 25,878.45 | 26,139.85 | 27,297.36 |
POUND STERLING | GBP | 31,003.12 | 31,316.28 | 32,320.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.43 | 3,215.58 | 3,318.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.64 | 312.66 |
YEN | JPY | 159.37 | 160.97 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.38 | 18.86 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,383.17 | 85,676.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,632.37 | 5,755.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,232.70 | 2,327.49 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.61 | 257.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.81 | 6,998.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,252.19 | 2,347.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,351.40 | 18,536.76 | 19,131.42 |
THAILAND BAHT | THB | 646.58 | 718.42 | 745.93 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |