Tỷ giá USD hôm nay 13/5: Đô la Mỹ tiếp tục đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 14/5: Đô la Mỹ tăng nhẹ sau một tuần |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giữ nguyên, hiện ở mức 23.640 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,705 điểm với mức tăng 0,63% khi chốt phiên ngày 12/5.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 14/5 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0849 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2458 USD. 1 USD đổi 135,700 Yên. 1 USD đổi 1,3550 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6646 USD.
Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán tăng
Trong hai phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD đã tăng nhẹ 0,46%, đạt mốc 101,66, trong khi nhà đầu tư đang quan tâm đến dữ liệu lạm phát Mỹ để đánh giá chi tiết hơn về lộ trình tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Theo cuộc khảo sát hằng quý do Fed tiến hành, ngân hàng tiếp tục hạn chế tín dụng và nhu cầu vay vốn kinh doanh giảm. Các chuyên gia phân tích cho rằng, bất kỳ điều chỉnh chính sách nào của Fed cũng phải được xem xét kỹ trong bối cảnh tình hình hỗn loạn gần đây, liên quan đến lĩnh vực ngân hàng Mỹ và vấn đề nâng trần nợ chính phủ ở quốc gia này.
Tuy nhiên, khi dữ liệu mới được công bố, cho thấy lạm phát giảm so với tháng trước, điều này làm cho các nhà giao dịch lo lắng về triển vọng chính sách tiền tệ của Mỹ, và chỉ số DXY giảm xuống mức 101,42. Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ vào ngày 10-5 cho thấy mức tăng giá tiêu dùng hàng năm đã giảm xuống dưới 5% trong tháng 4, đây là lần đầu tiên sau hai năm. Điều này có thể tạo động lực để Ngân hàng trung ương tạm dừng các đợt tăng lãi suất tiếp theo vào tháng tới. Tuy nhiên, với lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2% của Fed, lãi suất có thể cần phải được duy trì ở mức cao trong một thời gian. Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed đang tạm dừng định giá trước khi Fed dự kiến cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Phạm vi mục tiêu của Fed là từ 5% - 5,25%.
Trong những ngày 12 và 13-5, đồng USD tăng mạnh và đạt mốc 102,71, cũng ghi nhận đà tăng hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 2, khi các nhà đầu tư chuyển hướng sang các tài sản an toàn.
Một cuộc khảo sát mới nhất do Đại học Michigan tiến hành vào ngày 12-5 đã cho thấy tâm lý của người tiêu dùng tại Mỹ trong tháng 5 đã giảm xuống mức thấp nhất trong 6 tháng. Lý do cho sự suy giảm này được cho là do người dân lo ngại về việc tăng trần nợ của chính phủ liên bang có thể gây ra suy thoái kinh tế. Ngoài ra, kỳ vọng về lạm phát dài hạn của người tiêu dùng cũng tăng lên mức cao nhất kể từ năm 2011. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến ý định của Ngân hàng Dự trữ Liên bang (Fed) tạm dừng việc tăng lãi suất.
Trái lại, đồng bảng Anh đã giảm 0,5%, xuống mức 1,2448 USD, trong khi đồng Euro đã suy yếu 0,6%, xuống mức 1,0851 USD.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.763 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 15/5 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 15/5 |
1. VCB - Cập nhật: 27/11/2024 01:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,978.36 | 16,139.76 | 16,657.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,522.02 | 17,699.01 | 18,266.79 |
SWISS FRANC | CHF | 27,902.22 | 28,184.06 | 29,088.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.11 | 3,456.68 | 3,567.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,495.94 | 3,629.81 |
EURO | EUR | 25,878.45 | 26,139.85 | 27,297.36 |
POUND STERLING | GBP | 31,003.12 | 31,316.28 | 32,320.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.43 | 3,215.58 | 3,318.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.64 | 312.66 |
YEN | JPY | 159.37 | 160.97 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.38 | 18.86 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,383.17 | 85,676.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,632.37 | 5,755.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,232.70 | 2,327.49 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.61 | 257.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.81 | 6,998.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,252.19 | 2,347.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,351.40 | 18,536.76 | 19,131.42 |
THAILAND BAHT | THB | 646.58 | 718.42 | 745.93 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |