Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 14/4/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới tiếp tục tăng tốc neo cao trước tình hình địa chính trị căng thẳng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (14/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.082 VND/USD, tăng 36 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.236 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.236 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.810 và mức bán ra là 25.180, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 10:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,140.75 | 16,303.79 | 16,826.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,740.97 | 17,920.17 | 18,495.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,960.44 | 28,242.87 | 29,148.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.74 | 3,459.33 | 3,570.30 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.37 | 3,639.60 |
EURO | EUR | 25,953.07 | 26,215.22 | 27,376.05 |
POUND STERLING | GBP | 31,191.25 | 31,506.32 | 32,517.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.60 | 3,216.77 | 3,319.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.11 | 312.11 |
YEN | JPY | 158.97 | 160.58 | 168.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.44 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,549.74 | 85,849.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,621.99 | 5,744.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.75 | 2,346.31 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.90 | 264.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.51 | 7,006.91 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,251.89 | 2,347.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,411.81 | 18,597.79 | 19,194.39 |
THAILAND BAHT | THB | 646.65 | 718.50 | 746.01 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 26,071.00 | 26,176.00 | 27,275.00 |
GBP | GBP | 31,364.00 | 31,490.00 | 32,451.00 |
HKD | HKD | 3,198.00 | 3,211.00 | 3,315.00 |
CHF | CHF | 28,106.00 | 28,219.00 | 29,078.00 |
JPY | JPY | 160.79 | 161.44 | 168.44 |
AUD | AUD | 16,242.00 | 16,307.00 | 16,802.00 |
SGD | SGD | 18,536.00 | 18,610.00 | 19,128.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,850.00 | 17,922.00 | 18,438.00 |
NZD | NZD | 14,619.00 | 15,111.00 | |
KRW | KRW | 17.40 | 19.11 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 14/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 14/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,01 điểm – tăng 0,69% so với giao dịch ngày 12/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng Đô la Mỹ đã mở rộng mức tăng trong phiên thứ ba để đạt mức 106 vào thứ Sáu khi kết thúc phiên giao dịch, mức cao nhất kể từ đầu tháng 11 được thúc đẩy bởi căng thẳng địa chính trị và kỳ vọng rằng FED sẽ duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Người ta dự đoán rằng Iran sẽ tiến hành một cuộc tấn công trả đũa chống lại Israel trong vài ngày tới. Đầu tuần, báo cáo CPI cho thấy áp lực lạm phát dai dẳng ở Mỹ, khiến các nhà đầu tư giảm đặt cược vào khả năng FED cắt giảm lãi suất trong năm nay. Hầu hết các nhà đầu tư hiện thấy FED chỉ giảm chi phí đi vay vào tháng 9.
Đồng bạc xanh đang mạnh lên trên diện rộng, nhưng mức tăng lớn nhất được ghi nhận so với đồng đô la Úc và New Zealand. Trong khi đó, đồng Euro và bảng Anh giảm xuống mức thấp nhất so với đồng USD kể từ tháng 11 và đồng Yen ở mức yếu nhất trong 34 năm. Trong tuần, đồng bạc xanh tăng 1,6%, hiệu suất hàng tuần tốt nhất kể từ tháng 9 năm 2022.
Giá USD hôm nay ngày 14/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |