Giá vàng trong nước hôm nay 13/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 13/4/2024, giá vàng hôm nay 13 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 82,80 triệu đồng/lượng mua vào và 84,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,20 – 83,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,70 – 84,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,70 – 84,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 13/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 13/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 13/4/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 13/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,50 | 84,50 | +700 | +680 |
Tập đoàn DOJI | 82,80 | 84,80 | +900 | +900 |
Mi Hồng | 82,20 | 83,20 | - | -300 |
PNJ | 82,50 | 84,50 | +600 | +60 |
Vietinbank Gold | 82,50 | 84,52 | +500 | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,70 | 84,50 | +650 | +550 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,70 | 84,70 | +850 | +550 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.343,29 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 33,36 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 69,848 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,652 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng thế giới giao ngay ở ngưỡng 2.343 USD/ounce, so với ngày hôm qua đã giảm 33 USD/ounce.
Kim loại quý màu vàng chứng kiến sự biến động vô cùng mạnh mẽ trong phiên giao dịch ngày hôm nay, khi có thời điểm đã tăng hơn 4% trong ngày đạt đỉnh chưa từng có trong lịch sử 2.448,80 USD/ounce. Tuy nhiên, kim loại vàng không thể giữ được mức tăng đáng kể ấy, và hiện đang có xu hướng kết thúc thúc tuần ở mức giảm.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 được giao dịch lần cuối ở mức 2.355,60 USD/ounce, tăng 0,4% so với phiên cùng ngày tuần trước. Mặc dù vàng không thể giữ vững mức trên 2.400 USD/ounce nhưng các nhà phân tích lưu ý rằng nó vẫn rất mạnh khi chuẩn bị thiết lập một kỷ lục hàng tuần khác. Kỷ lục mới được đưa ra ngay cả khi thị trường bắt đầu đánh giá khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6 sau khi lạm phát tháng 3 cao hơn dự kiến.
Theo CME Fed Watch Tool, thị trường chỉ thấy 27% cơ hội cắt giảm lãi suất vào tháng 6, giảm so với mức giá 50% vào tuần trước và 68% một tháng trước. Tuy nhiên, các nhà phân tích lưu ý rằng mặc dù Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể trì hoãn việc bắt đầu chu kỳ nới lỏng nhưng khó có khả năng họ sẽ tăng lãi suất trở lại, điều đó có nghĩa là lãi suất thực vẫn có thể giảm xuống, một môi trường tích cực cho vàng.
Vàng vẫn được hỗ trợ tốt, dẫu vậy một số nhà phân tích cho rằng đà tăng đang trở nên quá mức.
Naeem Aslam, Giám đốc đầu tư tại Zaye Capital Markets cho biết : “Tôi nghĩ rằng động lực vẫn còn mạnh, nhưng đồng thời, việc tham lam là không đúng và với sự phục hồi xuất sắc mà chúng ta đã thấy ở giá vàng , chúng tôi nghĩ rằng việc chốt lời một chút là điều khôn ngoan”.
Ole Hansen, Giám đốc Chiến lược Hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, cho biết mặc dù đà tăng giá rất cao nhưng ông đang xem xét những biến động gần đây và tập trung vào các xu hướng rộng hơn thúc đẩy giá cả.
Ông lưu ý rằng vàng vẫn được hỗ trợ tốt một phần do lo ngại lạm phát gia tăng và sự bất ổn ngày càng tăng đối với sức khỏe của nền kinh tế toàn cầu.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |