Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2024: Đồng USD giảm so với đồng Yen Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2024: Đồng USD đi ngang Tỷ giá USD hôm nay 13/10/2024: Tỷ giá trung tâm ở mức 24.175 đồng |
Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2024, đồng USD sẽ chịu áp lực giảm giá trong thời gian tới.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giữ nguyên, hiện ở mức 24.175 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 24,610 – 25,000 đồng. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 31/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270 | 25,283 | 25,543 |
EUR | EUR | 26,007 | 26,111 | 27,210 |
GBP | GBP | 31,398 | 31,524 | 32,486 |
HKD | HKD | 3,212 | 3,225 | 3,330 |
CHF | CHF | 27,680 | 27,791 | 28,647 |
JPY | JPY | 157.48 | 158.11 | 164.85 |
AUD | AUD | 15,525 | 15,587 | 16,091 |
SGD | SGD | 18,408 | 18,482 | 18,994 |
THB | THB | 727 | 730 | 762 |
CAD | CAD | 17,350 | 17,420 | 17,912 |
NZD | NZD | 14,103 | 14,589 | |
KRW | KRW | 16.56 | 18.24 |
2. Sacombank - Cập nhật: 04/05/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25280 | 25280 | 25543 |
AUD | AUD | 15508 | 15608 | 16178 |
CAD | CAD | 17354 | 17454 | 18009 |
CHF | CHF | 27842 | 27872 | 28758 |
CNY | CNY | 0 | 3456.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26142 | 26242 | 27114 |
GBP | GBP | 31550 | 31600 | 32713 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.41 | 158.91 | 165.42 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 16.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14206 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18391 | 18521 | 19249 |
THB | THB | 0 | 691.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8290000 | 8290000 | 8450000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8450000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 14/10/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 14/10/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,92 điểm, tăng 0,01 điểm so với giao dịch ngày 13/10/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD tăng nhẹ sau báo cáo việc làm tháng 9 của Mỹ đã tạo ra một bước ngoặt lớn cho thị trường tài chính. Cụ thể, chỉ số CPI lõi của nước này tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 3,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Cả hai con số này đều cao hơn 0,1 điểm phần trăm so với dự báo, làm dấy lên lo ngại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể tạm dừng hạ lãi suất do lạm phát có dấu hiệu gia tăng trở lại.
Đồng EUR so với đồng USD giảm nhẹ 0,01% xuống mức 1,0975 USD.
Đồng EUR tiếp tục chịu áp lực do các dữ liệu kinh tế yếu kém từ Đức, đặc biệt là sự sụt giảm trong các đơn đặt hàng công nghiệp tháng 8, cho thấy nền kinh tế lớn nhất châu Âu vẫn đang đối mặt với nhiều khó khăn.
Đồng AUD đã giảm mạnh 0,6% so với USD. Trong khi đồng franc Thụy Sĩ giảm 0,45%, xuống còn 0,854 USD.
So với đồng yên Nhật, đồng USD giảm 0,49% xuống mức 147,98 JPY sau khi đạt đỉnh 149,10 JPY – mức cao nhất kể từ giữa tháng 8. Đồng USD vẫn giữ được sức mạnh nhờ những dữ liệu kinh tế lạc quan và kỳ vọng về chính sách tiền tệ rõ ràng từ Fed.
Trong những tuần tới, đồng USD dự kiến sẽ tiếp tục dao động phụ thuộc vào các dữ liệu kinh tế quan trọng và diễn biến địa chính trị toàn cầu.
Trên thị trường trong nước, đồng USD cũng ghi nhận xu hướng tăng, phản ánh sự tác động của thị trường quốc tế lên nội địa. Các ngân hàng thương mại điều chỉnh tỷ giá USD phản ánh đúng diễn biến của thị trường ngoại hối quốc tế. Theo đó, vào đầu phiên giao dịch ngày 13-10, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng tuần 42 đồng, hiện ở mức 24.175 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2024. Ảnh minh họa |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |