Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 8/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 8/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.462 - 27.037 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 8/2/2024 đến hết ngày 14/2/2024 là 25.779,05 VND/EUR, giữ đà giảm 157,62 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 8/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.508,9 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.086,35 VND/EUR. Đảo chiều giảm 33,49 VND/EUR chiều mua nhưng tăng 141,65 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.442 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.699,00
|
25.802,00
|
26.831,00
|
26.920,00
|
ACB |
25.811,00
|
25.914,00
|
26.692,00
|
26.692,00
|
Agribank |
25.730,00
|
25.833,00
|
26.739,00
| |
Bảo Việt |
25.668,00
|
25.942,00
|
26.654,00
| |
BIDV |
25.822,00
|
25.892,00
|
27.024,00
| |
CBBank |
25.833,00
|
25.937,00
|
26.547,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.786,00
|
26.045,00
|
26.607,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.532,00
|
25.732,00
|
26.804,00
| |
HSBC |
25.694,00
|
25.746,00
|
26.690,00
|
26.690,00
|
Indovina |
25.793,00
|
26.073,00
|
26.568,00
| |
Kiên Long |
25.608,00
|
25.708,00
|
26.778,00
| |
Liên Việt |
25.759,00
|
25.859,00
|
27.095,00
| |
MSB |
26.033,00
|
25.833,00
|
26.541,00
|
26.971,00
|
MB |
25.743,00
|
25.843,00
|
27.141,00
|
27.141,00
|
Nam Á |
25.823,00
|
26.018,00
|
26.577,00
| |
NCB |
25.800,00
|
25.910,00
|
26.761,00
|
26.861,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.759,00
|
25.859,00
|
27.095,00
| |
PGBank |
25.961,00
|
26.509,00
| ||
PublicBank |
25.600,00
|
25.859,00
|
26.767,00
|
26.767,00
|
PVcomBank |
25.805,00
|
25.547,00
|
26.891,00
|
26.891,00
|
Sacombank |
26.006,00
|
26.056,00
|
26.571,00
|
26.521,00
|
Saigonbank |
25.573,00
|
25.842,00
|
26.673,00
| |
SCB |
25.510,00
|
25.590,00
|
27.080,00
|
26.980,00
|
SeABank |
25.839,00
|
25.889,00
|
26.969,00
|
26.969,00
|
SHB |
25.901,00
|
25.901,00
|
26.571,00
| |
Techcombank |
25.641,00
|
25.947,00
|
26.899,00
| |
TPB |
25.757,00
|
25.847,00
|
27.124,00
| |
UOB |
25.512,00
|
25.775,00
|
26.866,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
25.906,00
|
26.056,00
|
26.559,00
| |
VietBank |
25.927,00
|
26.031,00
|
26.587,00
| |
VietCapitalBank |
25.591,00
|
25.849,00
|
27.035,00
| |
Vietcombank |
25.508,90
|
25.766,57
|
27.086,35
| |
VietinBank |
25.442,00
|
25.652,00
|
26.942,00
| |
VPBank |
25.670,00
|
25.720,00
|
26.770,00
| |
VRB |
25.798,00
|
25.867,00
|
26.999,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.442VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.547VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 8/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.235,13 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 8/2/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.794,39 | 24.854,74 |
AUD | Đô la Úc | 15.952,41 | 16.112,24 |
GBP | Bảng Anh | 30.863,48 | 31.113,83 |
EUR | Euro | 26.431,97 | 26.571,8 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.035,00 | 28.205,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 765,47 | 775,47 |
NOK | Krone Na Uy | 1.854,00 | 2.254,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.196,00 | 5.246,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,14 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.387,00 | 3.457,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,59 | 167,13 |
CAD | Đô la Canada | 18.126,00 | 18.266,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.837,33 | 15.077,27 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.997,00 | 3.397,00 |
THB | Bạc Thái | 701,79 | 713,79 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.885,00 | 2.285,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.249,00 | 18.399,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,93 | 3.170,5 |
BND | Đô la Brunei | 17.568,00 | 18.068,00 |
Hôm nay 8/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen thời điểm 9h sáng cho thấy, đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.431,97 VND/EUR, bán ra là 26.571,8 VND/EUR, giảm 33,96 VND/EUR chiều mua và giảm 34,17 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 8/2/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0775, tăng 0.0004 điểm tương đương với 0.04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Hôm nay đồng Euro giữ đà tăng giá. Theo quan chức cấp cao Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Isabel Schnabel, dữ liệu kinh tế và thị trường đang đặt nhiều kỳ vọng vào việc cắt giảm lãi suất sớm. Tuy nhiên bà cũng cho rằng, ECB nên kiên nhẫn trước khi ra quyết định.
Các nhà hoạch định chính sách của ECB đang có xu hướng giữ nguyên lãi suất trong thời gian chờ đợi dữ liệu bổ sung để xem liệu diễn biến lạm phát và tiền lương có cho phép họ bắt đầu cắt giảm lãi suất hay không. Thị trường kỳ vọng khoảng thời gian cắt giảm sớm nhất là vào tháng 4, mặc dù các quan chức dường như nghiêng về tháng 6 nhiều hơn.
Bà Schnabel nói: “Việc điều chỉnh và truyền tải chính sách tiền tệ trở nên đặc biệt quan trọng, bởi vì tất cả đều nhằm mục đích ngăn chặn các tác động kinh tế không mong muốn”.
Bà cũng nhấn mạnh rằng kể từ khi chạm mức 2.9%, lạm phát ở khu vực Eurozone “nói chung vẫn ổn định. Giảm phát đang chậm lại. Điều này có mối liên hệ rất chặt chẽ với động lực của tiền lương, năng suất và lợi nhuận”.
Khi được hỏi về lãi suất trung lập của nền kinh tế có thể ở đâu, bà Schnabel cũng cho rằng điều đó vô cùng khó đoán, nên vẫn cần cẩn trọng. “Vấn đề là chúng tôi không biết chính xác mức lãi suất trung lập là bao nhiêu. Một khi bắt đầu cắt giảm lãi suất, chúng tôi cần phải tiến hành một cách thận trọng theo từng bước nhỏ. Điều này còn phụ thuộc vào dữ liệu lạm phát”, bà Schnabel nói.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.