Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 28/5/2024, USD VCB tăng nhẹ 4 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới cũng ổn định quanh vùng 104 điểm
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (28/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.268 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 27/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.251 và mức bán ra là 25.481, tăng 4 đồng ở chiều mua và bán so với phiên giao dịch ngày 27/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 20:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.72 | 16,437.09 | 16,964.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.18 | 17,953.72 | 18,529.74 |
SWISS FRANC | CHF | 28,598.34 | 28,887.21 | 29,814.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,476.94 | 3,512.06 | 3,624.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,629.25 | 3,768.24 |
EURO | EUR | 26,866.79 | 27,138.17 | 28,340.01 |
POUND STERLING | GBP | 31,997.09 | 32,320.29 | 33,357.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.80 | 3,209.90 | 3,312.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 160.55 | 162.17 | 169.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,612.55 | 85,915.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,742.89 | 5,868.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.05 | 2,354.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.29 | 271.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.54 | 7,003.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,733.78 | 18,923.01 | 19,530.14 |
THAILAND BAHT | THB | 665.10 | 739.00 | 767.30 |
US DOLLAR | USD | 25,130.00 | 25,160.00 | 25,460.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,120.00 | 25,460.00 |
EUR | EUR | 26,955.00 | 27,063.00 | 28,193.00 |
GBP | GBP | 32,124.00 | 32,253.00 | 33,249.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,307.00 |
CHF | CHF | 28,711.00 | 28,826.00 | 29,720.00 |
JPY | JPY | 161.99 | 162.64 | 169.90 |
AUD | AUD | 16,330.00 | 16,396.00 | 16,905.00 |
SGD | SGD | 18,811.00 | 18,887.00 | 19,434.00 |
THB | THB | 729.00 | 732.00 | 764.00 |
CAD | CAD | 17,851.00 | 17,923.00 | 18,455.00 |
NZD | NZD | 14,841.00 | 15,347.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.36 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 28/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 28/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,60 điểm – giảm 0,13% so với giao dịch ngày 27/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Hầu hết các loại tiền tệ châu Âu và châu Á đều sụt giảm vào phiên giao dịch hôm nay, trong khi đồng Đô la ổn định trong giao dịch yếu, do thị trường chờ đợi thêm tín hiệu về lãi suất của Mỹ từ dữ liệu lạm phát quan trọng vào cuối tuần.
Ngày lễ thị trường ở Mỹ và Anh khiến khối lượng giao dịch bị hạn chế.
Hầu hết các đồng tiền trong khu vực đều chịu một số tổn thất từ tuần trước sau khi một loạt tuyên bố từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cho thấy các nhà giao dịch đánh giá lại mốc thời gian của họ về khả năng cắt giảm lãi suất của ngân hàng trung ương vào cuối năm nay.
Chỉ số Đô la , thước đo tiền tệ so với rổ các đồng tiền cùng loại và hợp đồng tương lai chỉ số Đô la hầu như không thay đổi trong giao dịch ở châu Âu. Đồng bạc xanh đã mạnh lên trong những phiên gần đây, được củng cố bởi các nhà giao dịch đánh giá lại kỳ vọng của họ về việc cắt giảm lãi suất trong tương lai của FED.
Theo báo cáo được giám sát chặt chẽ của CME Group, các nhà hoạch định chính sách đã đặt ra nghi ngờ về tính bền vững của việc giảm áp lực giá ở Mỹ, thúc đẩy đặt cược rằng FED có thể chọn cách duy trì lãi suất ở mức cao hơn hai thập kỷ trong thời gian dài hơn. Công cụ Fedwatch .
Tuần này, các nhà giao dịch đang tập trung vào dữ liệu chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của FED - dự kiến công bố vào thứ Sáu.
Đồng Euro dao động quanh đường thẳng khi quyết định của ECB sắp xuất hiện.
Đồng Euro không dao động xa so với đường phẳng so với đồng Đô la vào hôm nay, tăng khoảng 0,1% lên 1,0850 USD.
Dữ liệu lạm phát từ khu vực đồng Euro cũng dự kiến sẽ được công bố vào cuối tuần này, với các nhà kinh tế dự đoán rằng giá cả tăng với tốc độ hàng năm nhanh hơn một chút trong tháng 5 so với tháng trước.
Các số liệu này có thể là yếu tố ảnh hưởng đến cách Ngân hàng Trung ương Châu Âu sẽ tiếp cận các quyết định chính sách lãi suất trong tương lai trong năm nay.
Được thúc đẩy bởi dữ liệu cho thấy lạm phát ở khu vực đồng Euro gần đạt mục tiêu 2% của ECB, các thị trường đang đặt cược rộng rãi rằng ngân hàng trung ương sẽ cắt giảm lãi suất tiền gửi chủ chốt xuống 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo vào tháng 6.
Trong một cuộc phỏng vấn với Financial Time, Nhà kinh tế trưởng Philip Lane của ECB nói rằng “trừ những bất ngờ lớn, tại thời điểm này chúng tôi thấy có đủ những gì chúng tôi thấy để loại bỏ mức hạn chế cao nhất”.
Ở những nơi khác, đồng bảng Anh không thay đổi so với đồng Đô la ở mức 1,2740 USD.
Giá USD hôm nay ngày 28/5/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |