Tỷ giá Euro hôm nay 27/9/2023: Giá Euro lao dốc, chợ đen bán ra 25.869,89 VND/EUR
Thị trường 27/09/2023 09:07 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 27/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 27/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.179 - 26.724 VND/EUR. Giữ đà giảm 35 VND/EUR chiều mua và giảm 39 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/9/2023 đến hết ngày 27/9/2023 là 25.713,96 VND/EUR, đảo chiều giảm 54,27 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 27/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.092,04 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.469,61 VND/EUR. Giữ đà giảm 53,08 VND/EUR chiều mua và giảm 55,97 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.011 - 25.574 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.989 - 26.758 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.144,00
|
25.245,00
|
26.366,00
|
26.450,00
|
ACB |
25.446,00
|
25.548,00
|
26.188,00
|
26.188,00
|
Agribank |
25.363,00
|
25.465,00
|
26.072,00
| |
Bảo Việt |
25.256,00
|
25.526,00
|
26.234,00
| |
BIDV |
25.281,00
|
25.349,00
|
26.469,00
| |
CBBank |
25.509,00
|
25.611,00
|
26.202,00
| |
Đông Á |
25.430,00
|
25.540,00
|
26.040,00
|
26.040,00
|
Eximbank |
25.340,00
|
25.416,00
|
26.056,00
| |
GPBank |
25.328,00
|
25.582,00
|
26.128,00
| |
HDBank |
25.354,00
|
25.427,00
|
26.137,00
| |
Hong Leong |
25.011,00
|
25.211,00
|
26.268,00
| |
HSBC |
25.311,00
|
25.363,00
|
26.293,00
|
26.293,00
|
Indovina |
25.272,00
|
25.547,00
|
26.063,00
| |
Kiên Long |
25.229,00
|
25.329,00
|
26.399,00
| |
Liên Việt |
25.283,00
|
25.383,00
|
26.610,00
| |
MSB |
25.574,00
|
25.368,00
|
26.204,00
|
26.704,00
|
MB |
25.202,00
|
25.292,00
|
26.443,00
|
26.443,00
|
Nam Á |
25.274,00
|
25.469,00
|
26.021,00
| |
NCB |
25.240,00
|
25.350,00
|
26.208,00
|
26.308,00
|
OCB |
25.440,00
|
25.590,00
|
26.758,00
|
26.008,00
|
OceanBank |
25.283,00
|
25.383,00
|
26.610,00
| |
PGBank |
25.573,00
|
26.102,00
| ||
PublicBank |
25.087,00
|
25.341,00
|
26.230,00
|
26.230,00
|
PVcomBank |
25.404,00
|
25.150,00
|
26.520,00
|
26.520,00
|
Sacombank |
25.505,00
|
25.555,00
|
26.175,00
|
26.125,00
|
Saigonbank |
25.320,00
|
25.488,00
|
26.193,00
| |
SCB |
25.060,00
|
25.140,00
|
26.660,00
|
26.560,00
|
SeABank |
25.384,00
|
25.434,00
|
26.514,00
|
26.514,00
|
SHB |
25.494,00
|
25.494,00
|
26.164,00
| |
Techcombank |
25.170,00
|
25.473,00
|
26.504,00
| |
TPB |
25.318,00
|
25.427,00
|
26.664,00
| |
UOB |
25.037,00
|
25.295,00
|
26.354,00
| |
VIB |
25.519,00
|
25.621,00
|
26.217,00
|
26.067,00
|
VietABank |
25.343,00
|
25.493,00
|
25.989,00
| |
VietBank |
25.395,00
|
25.471,00
|
26.112,00
| |
VietCapitalBank |
25.167,00
|
25.422,00
|
26.739,00
| |
Vietcombank |
25.092,04
|
25.345,50
|
26.469,61
| |
VietinBank |
25.349,00
|
25.374,00
|
26.484,00
| |
VPBank |
25.257,00
|
25.307,00
|
26.401,00
| |
VRB |
25.281,00
|
25.349,00
|
26.469,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.011 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.574 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.140 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.621 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.989 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.758 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.008 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.704 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 27/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.749,46 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 27/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.413,89 | 24.463,74 |
AUD | Đô la Úc | 15.716,18 | 15.816,51 |
GBP | Bảng Anh | 29.657,92 | 29.877,98 |
EUR | Euro | 25.769,78 | 25.869,89 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.129,00 | 5.179,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 744,13 | 751,13 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.090,24 | 3.130,79 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,94 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.290,00 | 3.330,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,89 | 164,22 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.939,00 | 3.339,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.534,00 | 26.704,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.770,00 | 17.870,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.340,38 | 14.590,68 |
BND | Đô la Brunei | 17.150,00 | 17.590,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.028,00 | 18.128,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.835,00 | 2.235,00 |
THB | Bạc Thái | 683,70 | 690,05 |
Hôm nay 27/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.769,78 VND/EUR, bán ra là 25.869,89 VND/EUR, giảm 35,87 VND/EUR chiều mua và giảm 35,96 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 27/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0563, giảm 0.0007 điểm, tương đương với 0,0662% so với phiên trước.
![]() |
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp đà giảm. Hôm 25/9, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde thừa nhận những tác động tiêu cực của việc tăng mạnh lãi suất đang đè nặng lên các hộ gia đình, song khẳng định đó là biện pháp duy nhất để kiểm soát lạm phát.
Ngày 14/9 vừa qua, ECB đã tăng lãi suất lần thứ 10 liên tiếp (kể từ tháng 7/2022) lên mức cao kỷ lục 4% để ứng phó với tình trạng giá tiêu dùng tăng vọt, bất chấp những lo ngại rằng việc tăng lãi suất có thể khiến nền kinh tế Khu vực đồng euro (Eurozone) suy thoái nặng nề.
Tuy nhiên, các nhà hoạch định chính sách của ECB cũng phát đi tín hiệu cho thấy đây có thể là đợt tăng lãi suất cuối cùng của ngân hàng này.
Tại phiên điều trần trước Nghị viện châu Âu (EP) ở Brussels (Bỉ), Chủ tịch Lagarde đã đề cập đến khả năng chi phí đi vay tăng cao có thể ảnh hưởng tới các hộ gia đình ở 20 quốc gia thuộc Eurozone, đặc biệt là những hộ gia đình đang thế chấp tài sản để vay ngân hàng.
Bà thừa nhận những khó khăn mà 30% hộ gia đình ở Eurozone có tài sản thế chấp đang phải đối mặt khi lãi suất tăng.
Các hộ gia đình có thu nhập thấp cũng đang chịu gánh nặng chi phí sinh hoạt do giá nhiên liệu và giá khí đốt gia tăng. Tuy nhiên, bà nhấn mạnh nhiệm vụ của ECB là đưa lạm phát trở lại mức mục tiêu 2% kịp thời để ổn định giá cả, qua đó giảm tác động đối với nền kinh tế. Do đó, ECB sẽ duy trì lãi suất ở mức đủ cao trong thời gian đủ lâu để đạt mục tiêu trên.
Phát biểu của bà Lagarde được đưa ra trong bối cảnh một số nước thuộc Eurozone như Italy và Bồ Đào Nha phản đối việc ECB nâng lãi suất trong những tháng gần đây.
Trước khi ECB tăng lãi suất lần thứ 10 liên tiếp, Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Ursula von der Leyen cho biết lạm phát tại Eurozone vẫn ở mức cao và khó có thể giảm nhanh xuống mức mục tiêu 2% đề ra.
Ngày 19/9, Eurostat, cơ quan thống kê EU, đã điều chỉnh mức lạm phát của Eurozone, cụ thể giảm nhẹ từ 5,3% trong tháng 7/2023 xuống còn 5,2% trong tháng 8/2023. Báo cáo trước đó của cơ quan này cho thấy lạm phát của Eurozone trong tháng Tám vừa qua là 5,3%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/12 và tổng kết tuần qua: Giá lúa tăng 300 đồng/kg

Giá phân bón biến động không theo quy luật mùa

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 10/12/2023: Giá Won Vietcombank, Vietinbank, ACB đồng loạt giảm, chợ đen tăng

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 10/12/2023: VCB mua cao nhất 3,312.45 VND/CNY, Nhân dân tệ có thể suy yếu?

Tỷ giá AUD hôm nay 10/12/2023: Giá đô la Úc chuyển động nhẹ nhàng ngày cuối tuần
Tin cùng chuyên mục

Tỷ giá Euro hôm nay 10/12/2023: Đồng Euro giữ đà giảm, bán thấp nhất 26.310 VND/EUR

Giá thép hôm nay ngày 10/12/2023: Nguyên liệu sản xuất thép cán mốc mới

Giá heo hơi hôm nay ngày 10/12/2023: Mức trung bình xấp xỉ 50.000 đồng/kg

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng

Tỷ giá USD hôm nay 10/12/2023: Đồng Đô la Mỹ phục hồi phiên cuối tuần

Giá vàng hôm nay 10/12/2023: Vàng ồ ạt giảm trong phiên giao dịch cuối tuần

Giá cà phê hôm nay, ngày 10/12/2023: Giá cà phê trong nước tiếp tục đứng ở mức cao

Giá vàng tiếp đà giảm, chuyên gia khuyến cáo gì khi mua vàng đầu tư?

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/12: Nhu cầu mua gạo làm hàng phục vụ tết ở mức cao

Tỷ giá AUD hôm nay 9/12/2023: Sắc đỏ nhuộm khắp thị trường

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 9/12/2023: Giá Won ngân hàng đồng loạt giảm mạnh

Giá vàng trong nước hôm nay giảm mạnh, giá vàng nhẫn 62,38 triệu đồng/lượng

Tỷ giá Euro hôm nay 9/12/2023: Đồng Euro lại lao dốc, chợ đen giảm 65,88 VND/EUR

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 9/12/2023: Cuối tuần, giá đồng Nhân dân tệ đồng loạt giảm

Giá heo hơi hôm nay ngày 9/12/2023: Tăng/giảm 1.000 đồng/kg

Giá thép hôm nay ngày 9/12/2023: Đồng loạt tăng trên các sàn giao dịch

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2023: USD trong nước giảm mạnh, thế giới nhích tăng nhẹ

Giá vàng hôm nay 9/12/2023: Vàng bất ngờ giảm giá mạnh
