Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục đà giảm
Giá cả 27/09/2023 05:30 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 27/9/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 27/9/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,41 VND/JPY, giảm lần lượt 0,5 đồng và 0,54 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,32 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,47 VND/JPY và 169,17 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,47 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán về mức 160,52 VND/JPY và 168,85 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,44 VND/JPY và 165,43 VND/JPY – giảm 0,49 đồng ở chiều mua và giảm 0,51 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,44 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức giá 161,21 VND/JPY và 165,76 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,47 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,95 VND/JPY và 169,23 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,51 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,07 VND/JPY và giảm 0,53 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,61 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,34 VND/JPY ở chiều mua và 167,16 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,85 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,77 VND/JPY và 166,82 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và đồng thời Agribank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
![]() |
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 27/9/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 27/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 27/9/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,10 | 168,41 | -0,5 | -0,54 |
VietinBank | 159,47 | 169,17 | -0,32 | -0,32 |
BIDV | 160,52 | 168,85 | -0,47 | -0,5 |
Agribank | 161,44 | 165,43 | -0,49 | -0,51 |
Eximbank | 161,21 | 165,76 | -0,43 | -0,44 |
Sacombank | 161,07 | 167,61 | -0,51 | -0,53 |
Techcombank | 156,95 | 169,23 | -0,45 | -0,47 |
NCB | 159,34 | 167,16 | -0,85 | -0,82 |
HSBC | 159,77 | 166,82 | -0,34 | -0,35 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,94 | 164,94 | -0,02 | -0,02 |
1. VCB - Cập nhật: 10/12/2023 17:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,589.25 | 15,746.72 | 16,253.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,378.84 | 17,554.38 | 18,118.93 |
SWISS FRANC | CHF | 27,000.62 | 27,273.35 | 28,150.47 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,312.45 | 3,345.91 | 3,454.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,440.35 | 3,572.36 |
EURO | EUR | 25,455.84 | 25,712.97 | 26,853.68 |
POUND STERLING | GBP | 29,658.76 | 29,958.34 | 30,921.80 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.31 | 3,052.84 | 3,151.02 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.69 | 301.30 |
YEN | JPY | 163.54 | 165.19 | 173.11 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,414.60 | 81,555.75 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.51 | 5,252.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,183.56 | 2,276.44 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.95 | 277.82 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,439.42 | 6,697.37 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,282.07 | 2,379.14 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,639.89 | 17,818.07 | 18,391.10 |
THAILAND BAHT | THB | 605.57 | 672.86 | 698.68 |
US DOLLAR | USD | 24,020.00 | 24,050.00 | 24,390.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 09/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,612 | 15,632 | 16,232 |
CAD | CAD | 17,513 | 17,523 | 18,223 |
CHF | CHF | 27,011 | 27,031 | 27,981 |
CNY | CNY | - | 3,310 | 3,450 |
DKK | DKK | - | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,208 | 25,218 | 26,508 |
GBP | GBP | 29,831 | 29,841 | 31,011 |
HKD | HKD | 2,972 | 2,982 | 3,177 |
JPY | JPY | 162.9 | 163.05 | 172.6 |
KRW | KRW | 16.18 | 16.38 | 20.18 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,140 | 2,260 |
NZD | NZD | 14,566 | 14,576 | 15,156 |
SEK | SEK | - | 2,239 | 2,374 |
SGD | SGD | 17,486 | 17,496 | 18,296 |
THB | THB | 628.68 | 668.68 | 696.68 |
USD | USD | #23,970 | 24,010 | 24,430 |
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 27/9/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 27/9/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 27/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,02 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 163,94 VND/JPY và 164,94 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản cho biết các nhà chức trách sẽ thực hiện bất kỳ phương pháp nào để đối phó với việc biến động tiền tệ quá mức. Đây là một lời cảnh báo rõ rang tới các nhà giao dịch về việc can thiệp để cải thiện tình trạng giá trị đồng yen suy yếu.
Bị áp lực bởi chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng của Nhật Bản, đồng yen đã tụt dốc trong những ngày gần đây xuống mức 150 JPY/USD - một mức được coi là cột mốc báo động, thúc đẩy chính quyền Nhật Bản can thiệp, giống như họ đã làm vào năm ngoái.
Ông Suzuki cho biết Chính phủ Nhật Bản đang thuyết phục các quốc gia G7: “Chúng tôi chia sẻ quan điểm với Mỹ và các cơ quan chức năng khác rằng biến động quá mức là điều không mong muốn”.
Các quốc gia G7 đưa ra quy định rằng các nước cần phải thông báo cho đối tác của mình trước khi can thiệp vào thị trường tiền tệ. Phần lớn sự can thiệp trước đây của Nhật Bản được thực hiện theo tỷ giá đồng đô la/yen nhằm ngăn chặn sức mạnh của đồng yen, chứ không phải sự yếu kém, nhằm bảo vệ các mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 10/12/2023: Giá Won Vietcombank, Vietinbank, ACB đồng loạt giảm, chợ đen tăng

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 10/12/2023: VCB mua cao nhất 3,312.45 VND/CNY, Nhân dân tệ có thể suy yếu?

Tỷ giá Euro hôm nay 10/12/2023: Đồng Euro giữ đà giảm, bán thấp nhất 26.310 VND/EUR

Tỷ giá AUD hôm nay 10/12/2023: Giá đô la Úc chuyển động nhẹ nhàng ngày cuối tuần

Giá thép hôm nay ngày 10/12/2023: Nguyên liệu sản xuất thép cán mốc mới
Tin cùng chuyên mục

Giá heo hơi hôm nay ngày 10/12/2023: Mức trung bình xấp xỉ 50.000 đồng/kg

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng

Tỷ giá USD hôm nay 10/12/2023: Đồng Đô la Mỹ phục hồi phiên cuối tuần

Giá vàng hôm nay 10/12/2023: Vàng ồ ạt giảm trong phiên giao dịch cuối tuần

Giá cà phê hôm nay, ngày 10/12/2023: Giá cà phê trong nước tiếp tục đứng ở mức cao

Giá vàng tiếp đà giảm, chuyên gia khuyến cáo gì khi mua vàng đầu tư?

Tỷ giá AUD hôm nay 9/12/2023: Sắc đỏ nhuộm khắp thị trường

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 9/12/2023: Giá Won ngân hàng đồng loạt giảm mạnh

Giá vàng trong nước hôm nay giảm mạnh, giá vàng nhẫn 62,38 triệu đồng/lượng

Tỷ giá Euro hôm nay 9/12/2023: Đồng Euro lại lao dốc, chợ đen giảm 65,88 VND/EUR

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 9/12/2023: Cuối tuần, giá đồng Nhân dân tệ đồng loạt giảm

Giá heo hơi hôm nay ngày 9/12/2023: Tăng/giảm 1.000 đồng/kg

Giá thép hôm nay ngày 9/12/2023: Đồng loạt tăng trên các sàn giao dịch

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 9/12/2023: USD trong nước giảm mạnh, thế giới nhích tăng nhẹ

Giá vàng hôm nay 9/12/2023: Vàng bất ngờ giảm giá mạnh

Giá cà phê hôm nay, ngày 9/12/2023: Giá cà phê trong nước đảo chiều tăng cao

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 8/12/2023: Giá Won ngân hàng đồng loạt tăng, TPBank mua cao nhất

Giá vàng trong nước hôm nay giảm nhẹ, giá vàng SJC còn 74,12 triệu đồng/lượng
