Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 22/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 22/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.361- 26.925 VND/EUR. Đảo chiều tăng 31 VND/EUR chiều mua và tăng 34 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/9/2023 đến ngày 27/9/2023 là 25.713,96 VND/EUR, đảo chiều giảm 54,27 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 22/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.232,2 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.643,52 VND/EUR. Đảo chiều tăng 48,83 VND/EUR chiều mua và tăng 51,57 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.082 - 25.662 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.053 - 26.926 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.231,00
|
25.332,00
|
26.509,00
|
26.590,00
|
ACB |
25.577,00
|
25.680,00
|
26.220,00
|
26.220,00
|
Agribank |
25.363,00
|
25.465,00
|
26.072,00
| |
Bảo Việt |
25.201,00
|
25.470,00
|
26.179,00
| |
BIDV |
25.386,00
|
25.454,00
|
26.582,00
| |
CBBank |
25.471,00
|
25.573,00
|
26.166,00
| |
Đông Á |
25.520,00
|
25.630,00
|
26.210,00
|
26.210,00
|
Eximbank |
25.537,00
|
25.614,00
|
26.260,00
| |
GPBank |
25.344,00
|
25.599,00
|
26.143,00
| |
HDBank |
25.500,00
|
25.572,00
|
26.291,00
| |
Hong Leong |
25.174,00
|
25.374,00
|
26.442,00
| |
HSBC |
25.317,00
|
25.369,00
|
26.298,00
|
26.298,00
|
Indovina |
25.344,00
|
25.619,00
|
26.088,00
| |
Kiên Long |
25.256,00
|
25.356,00
|
26.426,00
| |
Liên Việt |
25.374,00
|
25.474,00
|
26.702,00
| |
MSB |
25.642,00
|
25.436,00
|
26.273,00
|
26.773,00
|
MB |
25.358,00
|
25.448,00
|
26.604,00
|
26.604,00
|
Nam Á |
25.335,00
|
25.530,00
|
26.086,00
| |
NCB |
25.392,00
|
25.502,00
|
26.352,00
|
26.452,00
|
OCB |
25.611,00
|
25.761,00
|
26.926,00
|
26.176,00
|
OceanBank |
25.374,00
|
25.474,00
|
26.702,00
| |
PGBank |
25.585,00
|
26.114,00
| ||
PublicBank |
25.227,00
|
25.482,00
|
26.368,00
|
26.368,00
|
PVcomBank |
25.442,00
|
25.188,00
|
26.586,00
|
26.586,00
|
Sacombank |
25.662,00
|
25.712,00
|
26.326,00
|
26.276,00
|
Saigonbank |
25.408,00
|
25.575,00
|
26.403,00
| |
SCB |
25.210,00
|
25.290,00
|
26.830,00
|
26.730,00
|
SeABank |
25.508,00
|
25.558,00
|
26.638,00
|
26.638,00
|
SHB |
25.494,00
|
25.494,00
|
26.164,00
| |
Techcombank |
25.306,00
|
25.610,00
|
26.646,00
| |
TPB |
25.405,00
|
25.451,00
|
26.755,00
| |
UOB |
25.082,00
|
25.341,00
|
26.402,00
| |
VIB |
25.500,00
|
25.602,00
|
26.198,00
|
26.048,00
|
VietABank |
25.405,00
|
25.555,00
|
26.053,00
| |
VietBank |
25.528,00
|
25.605,00
|
26.250,00
| |
VietCapitalBank |
25.191,00
|
25.446,00
|
26.790,00
| |
Vietcombank |
25.232,20
|
25.487,07
|
26.643,52
| |
VietinBank |
25.500,00
|
25.525,00
|
26.635,00
| |
VPBank |
25.305,00
|
25.355,00
|
26.446,00
| |
VRB |
25.347,00
|
25.416,00
|
26.535,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.082 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.662 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.188 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.761 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.053 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.926 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.048 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.773 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 22/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.837,22 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 22/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.305,17 | 24.345,9 |
AUD | Đô la Úc | 15.716,81 | 15.816,65 |
GBP | Bảng Anh | 29.803,99 | 30.013,12 |
EUR | Euro | 25.862,86 | 25.972,26 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.120,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 746,49 | 752,49 |
NOK | Krone Na Uy | 1.889,00 | 2.289,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.075,76 | 3.115,76 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,13 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.292,00 | 3.332,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,65 | 165,71 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.957,00 | 3.357,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.814,00 | 26.984,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.744,00 | 17.844,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.256,97 | 14.506,2 |
BND | Đô la Brunei | 17.125,00 | 17.555,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.034,00 | 18.134,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.823,00 | 2.233,00 |
THB | Bạc Thái | 689,07 | 695,07 |
Hôm nay 22/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.862,86 VND/EUR, bán ra là 25.972,26 VND/EUR, tăng 25,15 VND/EUR chiều mua và tăng 15,09 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 22/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0641, giảm 0.0017 điểm, tương đương với 0,1595% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp đà giảm. Theo các chuyên gia, việc thắt chặt chính sách tiền tệ bắt đầu gây sức ép lên hoạt động kinh tế toàn cầu và có thể khiến tăng trưởng giảm tốc trong nửa cuối năm nay, đặc biệt là châu Âu và Mỹ.
Thậm chí, việc các ngân hàng trung ương trì hoãn cắt giảm lãi suất còn được cho là nguyên nhân dẫn tới sự bi quan hơn trong các dự báo cho năm tới.
Tại Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone), kinh tế Pháp và Tây Ban Nha đã gây bất ngờ trong quý 2, khi tăng trưởng lần lượt 0,5% và 0,4%, trong khi kinh tế Đức lại đình trệ, với tốc độ tăng trưởng quanh mức 0%.
Chuyên gia Riccardo Marcelli Fabiani của Oxford Economics nhận định tác động của việc thắt chặt chính sách tiền tệ bắt đầu gây sức ép lên hoạt động kinh tế, khi chi phí tín dụng ngày càng tăng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp. Trong tháng 7, chỉ số nhà quản trị mua hàng tại Eurozone giảm xuống 47 điểm, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2020, làm dấy lên lo ngại về khả năng suy thoái.
Với Mỹ, nhà kinh tế Maxime Darmet của Allianz Trade nhận định, tín dụng tiêu dùng và bất động sản thương mại bắt đầu giảm, do tác động từ việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) liên tục thắt chặt chính sách tiền tệ, đưa lãi suất cơ bản lên 5,25 - 5,5%, mức cao nhất trong 22 năm qua.
Các nhà kinh tế bi quan hơn về triển vọng năm 2024, khi các ngân hàng trung ương trì hoãn giảm lãi suất. Consensus Economics dự báo kinh tế toàn cầu sẽ tăng trưởng 2,1% trong năm 2024, giảm từ mức 2,4% của năm 2023. Theo nhà kinh tế tại Capital Economics, Simon MacAdam, một phần nguyên nhân khiến tăng trưởng kinh tế chậm lại trong năm tới là do "hiệu ứng cơ sở", khi sự khởi sắc của nền kinh tế trong năm nay làm giảm mức tăng trưởng của năm tới. Lo ngại xuất phát từ việc nhu cầu vẫn lớn sẽ khiến lạm phát tiếp tục ở mức cao, buộc các nhà hoạch định chính sách ở các nền kinh tế phát triển phải duy trì việc tăng lãi suất sang đến năm 2024.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.