Tỷ giá Euro hôm nay 21/9/2023: Giá Euro đồng loạt giảm mạnh, chợ đen giảm 142,46 VND/EUR chiều mua
Thị trường 21/09/2023 09:05 Theo dõi Congthuong.vn trên
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 21/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 21/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.330 - 26.891 VND/EUR. Đảo chiều giảm 110 VND/EUR chiều mua và giảm 121 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/9/2023 đến ngày 27/9/2023 là 25.713,96 VND/EUR, đảo chiều giảm 54,27 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 21/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.183,37 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.591,95 VND/EUR. Đảo chiều giảm 191,35 VND/EUR chiều mua và giảm 201,92 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.090 - 25.722 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.065 - 27.034 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.280,00
|
25.382,00
|
26.427,00
|
26.510,00
|
ACB |
25.498,00
|
25.600,00
|
26.139,00
|
26.139,00
|
Agribank |
25.363,00
|
25.465,00
|
26.072,00
| |
Bảo Việt |
25.416,00
|
25.688,00
|
26.395,00
| |
BIDV |
25.347,00
|
25.416,00
|
26.535,00
| |
CBBank |
25.686,00
|
25.789,00
|
26.385,00
| |
Đông Á |
25.500,00
|
25.620,00
|
26.130,00
|
26.130,00
|
Eximbank |
25.437,00
|
25.513,00
|
26.157,00
| |
GPBank |
25.344,00
|
25.599,00
|
26.143,00
| |
HDBank |
25.542,00
|
25.614,00
|
26.341,00
| |
Hong Leong |
25.090,00
|
25.290,00
|
26.362,00
| |
HSBC |
25.529,00
|
25.580,00
|
26.519,00
|
26.519,00
|
Indovina |
25.496,00
|
25.773,00
|
26.238,00
| |
Kiên Long |
25.194,00
|
25.294,00
|
26.364,00
| |
Liên Việt |
25.374,00
|
25.474,00
|
26.702,00
| |
MSB |
25.708,00
|
25.502,00
|
26.366,00
|
26.866,00
|
MB |
25.297,00
|
25.387,00
|
26.518,00
|
26.518,00
|
Nam Á |
25.346,00
|
25.541,00
|
26.100,00
| |
NCB |
25.320,00
|
25.430,00
|
26.291,00
|
26.391,00
|
OCB |
25.673,00
|
25.823,00
|
26.988,00
|
26.238,00
|
OceanBank |
25.374,00
|
25.474,00
|
26.702,00
| |
PGBank |
25.797,00
|
26.328,00
| ||
PublicBank |
25.178,00
|
25.433,00
|
26.332,00
|
26.332,00
|
PVcomBank |
25.578,00
|
25.322,00
|
26.728,00
|
26.728,00
|
Sacombank |
25.572,00
|
25.622,00
|
26.240,00
|
26.190,00
|
Saigonbank |
25.379,00
|
25.547,00
|
26.267,00
| |
SCB |
25.130,00
|
25.210,00
|
26.760,00
|
26.660,00
|
SeABank |
25.530,00
|
25.580,00
|
26.660,00
|
26.660,00
|
SHB |
25.722,00
|
25.722,00
|
26.392,00
| |
Techcombank |
25.419,00
|
25.723,00
|
26.759,00
| |
TPB |
25.478,00
|
25.584,00
|
26.829,00
| |
UOB |
25.186,00
|
25.446,00
|
26.511,00
| |
VIB |
25.620,00
|
25.723,00
|
26.321,00
|
26.171,00
|
VietABank |
25.417,00
|
25.567,00
|
26.065,00
| |
VietBank |
25.601,00
|
25.678,00
|
26.326,00
| |
VietCapitalBank |
25.221,00
|
25.332,00
|
27.034,00
| |
Vietcombank |
25.183,37
|
25.437,75
|
26.591,95
| |
VietinBank |
25.413,00
|
25.438,00
|
26.548,00
| |
VPBank |
25.231,00
|
25.281,00
|
26.374,00
| |
VRB |
25.443,00
|
25.512,00
|
26.643,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.090 VND/EUR. Còn Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.722 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.210 VND/EUR. Còn Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.823 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.065 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.034 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.130 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.866 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 21/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.864,35 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 21/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.319,5 | 24.369,33 |
AUD | Đô la Úc | 15.716,45 | 15.816,61 |
GBP | Bảng Anh | 29.911,87 | 30.161,52 |
EUR | Euro | 25.837,71 | 25.957,17 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.120,00 | 5.170,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 749,06 | 755,71 |
NOK | Krone Na Uy | 1.877,00 | 2.277,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.082,3 | 3.122,58 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,01 | 18,42 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.299,00 | 3.339,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,12 | 165,41 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.930,00 | 3.330,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.936,00 | 27.106,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.751,00 | 17.861,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.235,91 | 14.485 |
ND | Đô la Brunei | 17.129,00 | 17.549,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.005,00 | 18.105,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.819,00 | 2.229,00 |
THB | Bạc Thái | 689,38 | 696,08 |
Hôm nay 21/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.837,71 VND/EUR, bán ra là 25.957,17 VND/EUR, giảm 142,46 VND/EUR chiều mua và giảm 123,55 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 21/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0634, giảm 0.0025 điểm, tương đương với 0,2345% so với phiên trước.
![]() |
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại giảm. Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) hôm 19/9 đã nâng dự báo triển vọng kinh tế toàn cầu năm nay, nhưng hạ dự báo năm sau, trong bối cảnh các biện pháp tăng lãi suất tại nhiều quốc gia gây ra những thiệt hại với nền kinh tế.
OECD dự kiến kinh tế toàn cầu có thể đạt mức tăng trưởng 3% trong năm nay, cao hơn mức dự báo 2,7% đưa ra hồi tháng 6. Tuy nhiên, OECD cho rằng tăng trưởng toàn cầu vẫn ở mức dưới trung bình, giảm xuống còn 2,7% trong năm 2024, thấp hơn 0,5 điểm phần trăm so với dự báo trước đó.
OECD nhận định lạm phát có thể giảm dần trong năm 2023 và 2024, nhưng vẫn cao hơn mục tiêu mà các ngân hàng trung ương đặt ra.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã tăng lãi suất cơ bản lên mức cao kỷ lục vào tuần trước, nhưng đồng thời phát đi tín hiệu đây có thể là lần tăng cuối cùng, trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã sẽ ngừng tăng lãi suất trong cuộc họp ngày 19 - 20/9.
Hiện mức tăng giá tiêu dùng đã hạ dần ở Mỹ và khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (eurozone), song vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu 2% mà Fed và ECB đề ra, trong khi giá dầu đã phục hồi trong những tuần gần đây.
"Ngay cả khi lãi suất không tăng thêm, tác động của các đợt tăng trước đó sẽ tiếp tục được ghi nhận ở các nền kinh tế trong một thời gian nữa", OECD nêu rõ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Có thể bạn quan tâm
Tin mới nhất

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin chính thức về giải thưởng “gạo ngon nhất thế giới”

Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/12: Nhiều kho mua chậm, đè giá gạo

Giá vàng tăng dữ dội, người vay vàng phải gánh nợ gấp đôi

Giá sầu riêng hôm nay ngày 1/12/2023: Sầu riêng Ri6 tăng 5.000 đồng/kg

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 1/12/2023: Giá Won Hàn Quốc quay đầu giảm
Tin cùng chuyên mục

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 1/12/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng và chợ đen giảm

Tỷ giá AUD hôm nay 1/12/2023: Giá đô la Úc toàn thị trường giảm

Sau khi đạt đỉnh, giá vàng SJC và vàng nhẫn đều quay đầu giảm mạnh, người mua lỗ 2 triệu đồng/lượng

Thị trường hàng hoá hôm nay 1/12/2023: Giá dầu đảo chiều giảm sâu, giá đậu tương giảm nhẹ

Tỷ giá Euro hôm nay 1/12/2023: Đồng Euro lao dốc, VCB giảm 170,84 VND/EUR chiều bán

Giá heo hơi hôm nay ngày 1/12/2023: Giảm nhẹ khu vực miền Nam

Giá gas hôm nay ngày 1/12/2023: Cập nhật mới nhất về giá gas trong nước

Giá thép hôm nay ngày 1/12/2023: Thế giới và trong nước biến động trái chiều

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục bật tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2023: USD tiếp tục đà tăng phục hồi

Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt

Điều gì sẽ giúp doanh nghiệp cà phê Việt làm chủ giá trong năm 2024?

Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/11: Tiếp tục xu hướng đi ngang

Giá vàng diễn biến ra sao trong năm 2024?

Giá xăng dầu dự báo tăng nhẹ trong kỳ điều hành chiều nay 30/11/2023

Giá vàng nhẫn lập đỉnh mới trên 63 triệu đồng/lượng, giá vàng SJC giảm mạnh

Tỷ giá AUD hôm nay 30/11/2023: Giá đô la Úc giảm đồng loạt tại các ngân hàng

Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 30/11/2023: Giá Nhân dân tệ ngân hàng tiếp tục tăng

Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 30/11/2023: Giá Won VCB, TPBank, Vietinbank tiếp tục tăng
