Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 1/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 1/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.704 - 27.304 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/4/2024 đến ngày 1/5/2024 là 25.968,33 VND/EUR, đảo chiều tăng 205,93 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.475,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.949,19 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số nơi đi ngang so với phiên trước. Các nhà băng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.970 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.104VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.491,00
|
26.597,00
|
27.774,00
|
27.860,00
|
ACB |
26.671,00
|
26.778,00
|
27.477,00
|
27.477,00
|
Agribank |
26.649,00
|
26.756,00
|
27.949,00
| |
Bảo Việt |
26.558,00
|
26.842,00
|
27.559,00
| |
BIDV |
26.668,00
|
26.741,00
|
27.890,00
| |
CBBank |
26.783,00
|
26.891,00
|
27.537,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.777,00
|
26.857,00
|
27.575,00
| |
GPBank |
26.659,00
|
26.925,00
|
27.516,00
| |
HDBank |
26.783,00
|
26.858,00
|
27.600,00
| |
Hong Leong |
26.431,00
|
26.631,00
|
27.752,00
| |
HSBC |
26.641,00
|
26.699,00
|
27.670,00
|
27.670,00
|
Indovina |
26.662,00
|
26.951,00
|
27.438,00
| |
Kiên Long |
26.561,00
|
26.661,00
|
27.731,00
| |
Liên Việt |
26.512,00
|
26.612,00
|
28.014,00
| |
MSB |
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
|
MB |
26.407,00
|
26.477,00
|
27.784,00
|
27.784,00
|
Nam Á |
26.631,00
|
26.826,00
|
27.392,00
| |
NCB |
26.671,00
|
26.781,00
|
27.590,00
|
27.690,00
|
OCB |
26.788,00
|
26.938,00
|
28.104,00
|
27.404,00
|
OceanBank |
26.512,00
|
26.612,00
|
28.014,00
| |
PGBank |
26.920,00
|
27.566,00
| ||
PublicBank |
26.491,00
|
26.759,00
|
27.941,00
|
27.941,00
|
PVcomBank |
26.770,00
|
26.502,00
|
27.893,00
|
27.893,00
|
Sacombank |
26.970,00
|
27.020,00
|
27.722,00
|
27.672,00
|
Saigonbank |
26.691,00
|
26.865,00
|
27.654,00
| |
SCB |
26.660,00
|
26.690,00
|
27.710,00
|
27.610,00
|
SeABank |
26.767,00
|
26.817,00
|
27.897,00
|
27.897,00
|
SHB |
26.875,00
|
26.875,00
|
27.545,00
| |
Techcombank |
26.479,00
|
26.788,00
|
27.731,00
| |
TPB |
26.661,00
|
26.504,00
|
28.019,00
| |
UOB |
26.343,00
|
26.615,00
|
27.761,00
| |
VIB |
26.754,00
|
26.854,00
|
27.693,00
|
27.593,00
|
VietABank |
26.693,00
|
26.843,00
|
27.365,00
| |
VietBank |
26.777,00
|
26.857,00
|
27.575,00
| |
VietCapitalBank |
26.501,00
|
26.769,00
|
27.994,00
| |
Vietcombank |
26.475,36
|
26.742,79
|
27.949,19
| |
VietinBank |
26.159,00
|
26.369,00
|
27.659,00
| |
VPBank |
26.526,00
|
26.576,00
|
27.627,00
| |
VRB |
26.653,00
|
26.726,00
|
27.871,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.970 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.020 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.104VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PublicBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.941 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 1/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.068,22 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 1/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.728,00 | 25.828,00 |
AUD | Đô la Úc | 16.460,00 | 16.600,00 |
GBP | Bảng Anh | 31.703,00 | 31.953,00 |
EUR | Euro | 27.185,00 | 27.305,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.601,00 | 27.801,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 769,87 | 777,37 |
NOK | Krone Na Uy | 1.884,00 | 2.284,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,13 | 1,63 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.300,00 | 5.350,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,25 | 18,75 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.495,00 | 3.545,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,01 | 165,51 |
CAD | Đô la Canada | 18.447,00 | 18.587,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.966,00 | 15.186,00 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.061,00 | 3.461,00 |
THB | Bạc Thái | 706,39 | 715,79 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.891,00 | 2.291,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.682,00 | 18.802,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.232,00 | 3.282,00 |
BND | Đô la Brunei | 17.991,00 | 18.491,00 |
Hôm nay 1/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.185 VND/EUR, bán ra là 27.305 VND/EUR, giảm 62,16 VND/EUR chiều mua và giảm 62,52 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.066, giảm 0.0005 điểm, tương đương 0.0469% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Các dữ liệu chính thức được công bố ngày 30/4 cho thấy, nền kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã thoát khỏi suy thoái với mức tăng trưởng cao hơn dự kiến trong quý đầu tiên của năm 2024 và lạm phát được giữ ổn định trong tháng 4.
Dữ liệu của Cơ quan thống kê chính thức của EU cho thấy, kinh tế trong khu vực Eurozone, gồm 20 quốc gia, đạt mức tăng trưởng 0,3% trong quý 1/2024 so với quý trước đó. Trước đó, giới phân tích dự báo mức tăng trưởng là 0,1%.
Eurozone bước vào giai đoạn suy thoái kỹ thuật trong nửa cuối năm 2023 sau khi tăng trưởng âm trong 2 quý cuối của năm ngoái. Theo các nhà kinh tế, những con số này khó có thể ngăn Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất trong tháng 6 như dự kiến.
Cùng ngày, Văn phòng Thống kê Liên bang Đức (Destatis) công bố nền kinh tế Đức đã cho thấy khả năng có thể phục hồi nhẹ trong nửa đầu năm nay, mang lại hy vọng rằng Đức có thể thoát khỏi tình trạng kinh tế ảm đạm kéo dài.
Theo số liệu thống kê mới, nền kinh tế lớn nhất châu Âu đã tăng trưởng trong quý đầu tiên của năm 2024, đảo ngược tình trạng suy thoái cuối năm ngoái.
Destatis cho biết GDP của Đức tăng 0,2% trong quý I/2024 so với quý trước đó, khi nền kinh tế suy giảm ở mức 0,5% sau khi đã điều chỉnh số liệu.
Văn phòng thống kê cho biết, mức tăng mới nhất phản ánh sự cải thiện trong cả ngành xây dựng và xuất khẩu. Tuy nhiên, tiêu dùng hộ gia đình lại giảm trong quý này.
Tâm trạng u ám đã bao trùm nền kinh tế Đức khi các doanh nghiệp phải vật lộn với chi phí năng lượng tăng cao, lạm phát cao và lãi suất tăng cao.
Nhà phân tích Carsten Brzeski của ngân hàng ING cho biết, sự khởi sắc này cho thấy nền kinh tế Đức xét cho cùng vẫn có tiềm năng phát triển. Ông cho rằng “sự lạc quan đã quay trở lại với nền kinh tế Đức”.
Tuy nhiên, ông cảnh báo giá dầu mỏ tăng cao do căng thẳng leo thang giữa Iran và Israel, cũng như căng thẳng đang diễn ra ở Biển Đỏ, có thể kéo ngành công nghiệp và xuất khẩu đi xuống.
Ông cũng cảnh báo tình trạng vỡ nợ ngày càng gia tăng có thể làm suy yếu thị trường lao động, mặc dù số liệu mới cũng cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở Đức trong tháng 4 vẫn ổn định ở mức 5,9%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.