Thứ sáu 22/11/2024 15:24

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm

Ngày 19/6, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn vào trường theo các phương thức xét tuyển sớm bao gồm phương thức xét tuyển học bạ năm 2024.

Ngày 19/6, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn vào trường theo các phương thức xét tuyển sớm, bao gồm: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (PT2); Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (PT4); Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức (PT5); Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức (PT6).

Toàn cảnh Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Với phương thức xét tuyển học bạ, năm nay các ngành của trường lấy điểm từ 25,74 - 28,97, trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy điểm cao nhất. Xếp sau đó là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng với 28,91 điểm. Nhiều ngành của trường cũng lấy điểm chuẩn từ 28 trở lên.

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12.

Điểm chuẩn vào các ngành của trường cụ thể như sau:

TT

Mã ngành/ CTĐT

Tên ngành/CTĐT

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

PT2

PT4

PT5

PT6

1

7210404

Thiết kế thời trang

25.00

27.17

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

26.19

27.37

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

26.00

27.62

4

7220204LK

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

26.01

26.85

5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

24.99

27.00

6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

24.74

27.22

7

7229020

Ngôn ngữ học

26.68

26.75

16.00

8

7310104

Kinh tế đầu tư

25.67

27.64

16.00

9

7310612

Trung Quốc học

24.90

26.60

10

7320113

Công nghệ đa phương tiện

26.46

27.95

16.61

11

7340101

Quản trị kinh doanh

25.00

27.87

16.50

12

7340115

Marketing

25.30

28.55

18.05

13

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

25.77

27.58

16.00

14

7340201

Tài chính - Ngân hàng

25.04

28.01

16.50

15

7340301

Kế toán

25.17

27.69

16.00

16

7340302

Kiểm toán

25.81

28.11

16.00

17

7340404

Quản trị nhân lực

25.74

27.84

16.00

18

7340406

Quản trị văn phòng

24.73

27.49

15.50

19

7810101

Du lịch

25.79

26.16

15.00

20

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25.38

27.26

15.25

21

7810201

Quản trị khách sạn

25.76

27.45

15.00

22

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

26.73

27.03

15.00

23

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

27.00

28.91

19.50

24

7480101

Khoa học máy tính

26.15

28.77

18.01

25

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25.76

28.16

16.04

26

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25.67

28.42

16.01

27

7480104

Hệ thống thông tin

26.20

28.01

16.07

28

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25.76

28.01

16.29

29

7480201

Công nghệ thông tin

27.00

28.89

18.50

30

74802021

An toàn thông tin

25.50

28.29

31

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

24.91

27.75

16.02

32

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

26.01

28.71

17.00

33

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

25.92

27.84

16.23

34

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

24.21

28.11

16.00

35

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

27.38

26.36

15.22

36

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

25.77

28.44

16.50

37

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

25.71

26.62

38

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

25.82

27.80

16.05

39

75190071

Năng lượng tái tạo

25.56

27.00

15.36

40

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

25.28

27.92

16.06

41

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

27.99

27.20

15.07

42

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27.00

28.97

19.01

43

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

26.58

26.99

15.57

44

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

25.99

26.91

16.53

45

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

25.62

26.55

46

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

26.73

26.73

15.16

47

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

28.32

27.49

15.53

48

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

27.40

15.41

49

7540101

Công nghệ thực phẩm

25.78

27.70

15.60

50

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

27.12

26.25

51

7540204

Công nghệ dệt, may

25.50

25.74

52

7720203

Hóa dược

25.91

27.94

16.26

Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.650 chỉ tiêu cho 52 ngành/chương trình đào tạo. Học phí bình quân các ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh trong năm học 2024-2025 là 24,6 triệu đồng. Học phí thực tế trong từng học kỳ phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ, đơn giá học phí năm học 2024-2025 là 500.000 đồng/tín chỉ.

Thu Hường

Tin cùng chuyên mục

Chiến thắng Bình Giã góp phần làm phá sản chiến lược ‘chiến tranh đặc biệt’

Từ năm 2024, bổ sung thêm 2 nhóm giải mới vào Giải Báo chí quốc gia

Phát động giải báo chí toàn quốc về ngành Tư pháp lần thứ nhất

Nhân sự ngày 21/11: Công bố lí do kỷ luật cảnh cáo các ông Vương Đình Huệ, Nguyễn Văn Thể

Dự báo thời tiết biển hôm nay 21/11/2024: Biển Đông có gió Đông Bắc hoạt động mạnh

Dự báo thời tiết hôm nay 22/11/2024: Miền Trung có mưa lớn

Đoàn kiểm tra Bộ Công Thương làm việc tại Hà Tĩnh về an toàn thực phẩm

Việt Nam đứng đầu các quốc gia ASEAN về số sinh viên theo học tại Hoa Kỳ

Đoàn công tác Bộ Công Thương dâng hương tri ân các anh hùng liệt sĩ tại tỉnh Quảng Trị

Cục Phòng vệ thương mại khánh thành ‘Lớp học hạnh phúc’ tại Điện Biên

Tích hợp VNeID lên iHanoi - Điểm nhấn mới trong triển khai Đề án 06/CP

Bộ Giao thông vận tải đề xuất sửa quy định danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn

Hải quân Việt Nam – Thái Lan tuần tra chung lần thứ 50

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tuyên truyền về kinh tế tập thể, hợp tác xã

Vì sao đón nhiều đợt không khí lạnh nhưng miền Bắc vẫn nóng?

Quân khu 9 thực hành diễn tập bắn đạn thật

Khoảng 30 nguy cơ đe dọa an ninh phi truyền thống

Khen thưởng nhiều tập thể, cá nhân trong dịp kỷ niệm 70 năm Ngày Giải phóng Thủ đô

Nạn đánh bắt chim trời diễn ra tràn lan ở Hà Tĩnh

Hà Nội: Khẩn cấp chống sạt lở mái đê hữu Đáy ở Quốc Oai