Năm học 2023 - 2024, trường đại học nào tại Việt Nam miễn học phí?
Cụ thể, khối trường sư phạm được miễn học phí hiện nay gồm:
STT | Các trường đại học sư phạm |
1 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 | Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM |
3 | Trường Đại học Sư Phạm Thái Nguyên |
4 | Trường Đại học Sư Phạm Huế |
5 | Trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng |
Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đang lấy ý kiến góp ý về dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất, sinh viên sư phạm học tập yếu sẽ không được hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng. Ảnh minh họa |
Với nội dung này, dự thảo đề xuất sửa đổi, bổ sung như sau: Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường. Từ năm thứ hai và các năm học tiếp theo, sinh viên sư phạm có điểm trung bình chung học tập đạt loại yếu hoặc điểm rèn luyện đạt loại yếu sẽ không được xét hỗ trợ để chi trả chi phí sinh hoạt phí. Cơ sở đào tạo giáo viên thực hiện việc xét hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên sư phạm theo năm học.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 116, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định cụ thể: Các cơ sở đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và ra thông báo bồi hoàn kinh phí đối với các sinh viên sư phạm đang học tại các cơ sở đào tạo chuyển ngành, nghỉ học hoặc thôi học.
Các trường khối quân sự - công an được miễn học phí gồm:
STT | Các trường khối quân đội | Các trường khối công an |
1 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Học viện An ninh Nhân dân |
2 | Học viện Quân Y | Học viện Cảnh sát Nhân dân |
3 | Học viện Khoa học Quân sự | Học viện Chính trị Công an Nhân dân |
4 | Học viện Biên phòng | Trường Đại học An ninh nhân dân |
5 | Học viện Hậu cần | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
6 | Học viện Phòng không – Không quân | Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy |
7 | Học viện Hải Quân | Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân |
8 | Trường Sĩ quan Chính trị | |
9 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | |
10 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | |
11 | Trường Sĩ quan Pháo binh | |
12 | Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp | |
13 | Trường Sĩ quan Đặc công | |
14 | Trường Sĩ quan Phòng Hóa | |
15 | Trường Sĩ quan Công binh | |
16 | Trường Sĩ quan Thông tin | |
17 | Trường Sĩ quan không quân | |
18 | Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội | |
19 | Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vinhempich) | |
20 | Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô |
Đối tượng được miễn học phí năm 2023 - 2024
Tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP cũng quy định về các đối tượng được miễn học phí năm học 2023 - 2024 như sau:
(1) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(2) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
(3) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 - 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
(4) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(5) Trẻ em mầm non 5 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.
(7) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(8) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
(9) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
(10) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(11) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
(12) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
(13) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP.
(14) Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
(15) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
(16) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
(17) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.