Giá vàng nhẫn, giá vàng miếng tiếp tục tăng vọt Giá vàng nhẫn, giá vàng miếng giữ đà tăng giá Giá vàng SJC và giá vàng nhẫn đều đồng loạt tăng |
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h ngày 23/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty vàng SJC niêm yết mua vào 85 triệu đồng/lượng, bán ra 87 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng mỗi lượng so với sáng hôm qua.
Giá vàng nhẫn và vàng trang sức các loại cũng tăng tiếp lên mốc cao mới. Công ty SJC niêm yết giá vàng nhẫn 99,99 mua vào 85 triệu đồng/lượng, bán ra 86,5 triệu đồng/lượng, tăng tiếp 400.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Công ty PNJ mua vào vàng nhẫn 99,99 lên tới 85,5 triệu đồng/lượng, thu hẹp chênh lệch với giá bán ra chỉ hơn 1 triệu đồng/lượng khi giao dịch bán ra là 86,8 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI bán ra vàng nhẫn 86,6 triệu đồng/lượng, Bảo Tín Minh Châu bán ra 86,5 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn có sự cách biệt giữa các doanh nghiệp.
Giá vàng nhẫn hôm nay ngày 23/11/2024. Ảnh minh hoạ |
Đà tăng của giá vàng trong nước diễn biến cùng chiều giá vàng hôm nay của thế giới khi đóng cửa cuối tuần tại 2.716 USD/ounce, tăng mạnh 50 USD so với mức giá thấp nhất trong phiên giao dịch đêm qua 2.666 USD/ounce.
Sáng 23/11, giá vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức hơn 84,3 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,7 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Theo giới phân tích, giá vàng thế giới tăng dữ dội vì nhu cầu trú ẩn an toàn vốn vượt trội sức mạnh của đồng USD, khi những ngày gần đây Mỹ cấp phép cho Ukraine bắn tên lửa vào Nga.
Alex Ebkarian - Giám đốc điều hành tại Allegiance Gold - nhận định sự leo thang trong xung đột Nga - Ukraine đã thúc đẩy sức hấp dẫn của vàng làm nơi trú ẩn an toàn trong ngắn hạn.
Mặt khác, những thay đổi chính sách, rủi ro lạm phát tương lai từ đề xuất áp thuế suất cao của tổng thống Mỹ đắc cử Donald Trump cũng làm tăng nhu cầu nắm giữ kim loại quý.
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 85,000 87,000 AVPL/SJC HCM 85,000 87,000 AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000 Nguyên liêu 9999 - HN 85,500 ▲200K 85,800 ▲100K Nguyên liêu 999 - HN 85,400 ▲200K 85,700 ▲100K AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K TPHCM - SJC 85.000 87.000 Hà Nội - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K Hà Nội - SJC 85.000 87.000 Đà Nẵng - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000 Miền Tây - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K Miền Tây - SJC 85.000 87.000 Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 ▲300K 86.800 ▲600K Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500 ▲300K Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500 ▲300K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 ▲300K 86.200 ▲300K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 ▲300K 86.110 ▲300K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 ▲300K 85.440 ▲300K Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 ▲280K 79.060 ▲280K Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 ▲220K 64.800 ▲220K Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 ▲210K 58.770 ▲210K Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 ▲190K 56.180 ▲190K Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 ▲180K 52.730 ▲180K Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 ▲180K 50.580 ▲180K Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 ▲130K 36.010 ▲130K Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 ▲120K 32.480 ▲120K Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 ▲100K 28.600 ▲100K
3. AJC - Cập nhật: 23/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 8,470 ▲50K 8,670 ▲30K Trang sức 99.9 8,460 ▲50K 8,660 ▲30K NL 99.99 8,490 ▲30K Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460 ▲50K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 ▲50K 8,680 ▲30K Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▲10K 8,700 Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▲10K 8,700 Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▲10K 8,700
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |