Giá vàng chiều nay 16/11/2024: Giá vàng nhẫn tăng đến bao giờ? Chuyên gia dự báo lạc quan về giá vàng trong tuần mới? Giá vàng nhẫn bật tăng phiên đầu tuần |
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 20/11, giá vàng các thương hiệu trong nước bao gồm cả vàng miếng và nhẫn vẫn tiếp tục tăng mạnh. Hiện tại, giá kim loại quý các thương hiệu đang niêm yết cụ thể như sau:
Giá vàng miếng được các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 85 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng hầu hết các thương hiệu được niêm yết ở mức 82 triệu đồng/lượng. Riêng vàng thương hiệu Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý SJC đang mua vào cao hơn so với các thương hiệu khác lần lượt là 1 triệu đồng và 300.000 đồng.
Giá vàng nhẫn và giá vàng miếng tiếp tục tăng cao. Ảnh minh hoạ |
Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 neo ở mức 82 triệu đồng/lượng mua vào và 84,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,1 triệu đồng ở cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 1,3 triệu đồng giá mua và 1 triệu đồng bán ra lên lần lượt là 83,7 triệu đồng/lượng và 84,7 triệu đồng/lượng.
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ neo ở mức 83,2 triệu đồng/lượng mua vào và 84,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 83,78 triệu đồng/lượng mua vào và 84,68 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,55 triệu đồng chiều mua và 1 triệu đồng chiều bán.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước tăng mạnh song hành cùng xu hướng của thị trường quốc tế. Hiện tại, trên thị trường thế giới, giá vàng tiếp tục tăng, đạt mức 2.638 USD/ounce, cao hơn 30 USD/ounce so với phiên giao dịch trước.
Sau giai đoạn điều chỉnh giảm, giá vàng thế giới đã phục hồi mạnh mẽ khi xung đột ở Trung Đông vẫn căng thẳng, thúc đẩy nhu cầu trú ẩn vốn an toàn từ giới đầu tư.
Quy đổi theo tỉ giá niêm yết hiện nay, giá vàng thế giới tương đương khoảng 81 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 20/11/2024 10:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K Nguyên liêu 9999 - HN 84,400 ▲700K 84,700 ▲700K Nguyên liêu 999 - HN 84,300 ▲800K 84,600 ▲700K AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
2. PNJ - Cập nhật: 20/11/2024 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K Hà Nội - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K Đà Nẵng - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K Miền Tây - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K Giá vàng nữ trang - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.300 ▲700K Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.300 ▲700K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.200 ▲700K 85.000 ▲700K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.120 ▲700K 84.920 ▲700K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.250 ▲690K 84.250 ▲690K Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.460 ▲640K 77.960 ▲640K Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.500 ▲520K 63.900 ▲520K Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.550 ▲480K 57.950 ▲480K Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.000 ▲450K 55.400 ▲450K Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.600 ▲430K 52.000 ▲430K Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.480 ▲410K 49.880 ▲410K Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.110 ▲290K 35.510 ▲290K Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.630 ▲270K 32.030 ▲270K Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.800 ▲230K 28.200 ▲230K
3. AJC - Cập nhật: 20/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 8,360 ▲70K 8,540 ▲70K Trang sức 99.9 8,350 ▲70K 8,530 ▲70K NL 99.99 8,430 ▲100K Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,350 ▲70K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,450 ▲70K 8,550 ▲70K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,450 ▲70K 8,550 ▲70K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,450 ▲70K 8,550 ▲70K Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |