Giá vàng chiều nay 16/11/2024
Giá vàng chiều nay 15/11/2024: Vàng nhẫn bất ngờ tăng trở lại Giá vàng hôm nay 15/11/2024: Vàng giảm sâu nhất trong 2 tháng Giá vàng chiều nay 14/11/2024: Tiếp tục bốc hơi |
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 16/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Công ty TNHH một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ ở mức 79,8 triệu đồng/lượng (mua vào) - 82,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng mỗi chiều so với cuối ngày hôm trước.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 80,98 triệu đồng/lượng (mua vào) - 82,68 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng mỗi chiều 100.000 đồng và 60.000 đồng/lượng.
Đặc biệt, Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận tăng 900.000 đồng/lượng (chiều mua) và 700.000 đồng/lượng (chiều bán), lên mức 80,9 triệu đồng/lượng (mua vào) - 82,6 triệu đồng/lượng (bán ra).
Trong khi đó, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 81 - 82,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng nhẫn bất ngờ tăng lại sau một tuần giảm hơn 6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay ngày 16/11/2024. Ảnh minh họa |
1. DOJI - Cập nhật: 16/11/2024 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 80,000 83,500 AVPL/SJC HCM 80,000 83,500 AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500 Nguyên liêu 9999 - HN 81,000 81,900 Nguyên liêu 999 - HN 80,900 81,800 AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
2. PNJ - Cập nhật: 16/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K TPHCM - SJC 80.000 83.500 Hà Nội - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K Hà Nội - SJC 80.000 83.500 Đà Nẵng - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500 Miền Tây - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K Miền Tây - SJC 80.000 83.500 Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 ▲900K 82.600 ▲700K Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900 ▲900K Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900 ▲900K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 ▲900K 81.600 ▲900K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 ▲900K 81.520 ▲900K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 ▲890K 80.880 ▲890K Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 ▲830K 74.850 ▲830K Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 ▲670K 61.350 ▲670K Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 ▲610K 55.640 ▲610K Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 ▲580K 53.190 ▲580K Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 ▲550K 49.930 ▲550K Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 ▲530K 47.890 ▲530K Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 ▲380K 34.100 ▲380K Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 ▲340K 30.750 ▲340K Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 ▲300K 27.080 ▲300K
3. AJC - Cập nhật: 16/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 8,020 ▲10K 8,280 Trang sức 99.9 8,010 ▲10K 8,270 NL 99.99 8,045 ▲10K Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲10K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲10K 8,290 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲10K 8,290 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲10K 8,290 Miếng SJC Thái Bình 8,030 ▲30K 8,350 Miếng SJC Nghệ An 8,030 ▲30K 8,350 Miếng SJC Hà Nội 8,030 ▲30K 8,350
Rahul Kalantri, Phó chủ tịch hàng hóa tại Mehta Equities, cho rằng giá vàng giảm là do đồng USD tăng giá và sự chuyển hướng quan tâm của nhà đầu tư sang tiền điện tử.
Ông nói thêm rằng đợt tăng giá kỷ lục lên 93.000 USD cho mỗi đồng Bitcoin đã thu hút sự chú ý khỏi các tài sản trú ẩn an toàn truyền thống như vàng.
Jateen Trivedi, Phó chủ tịch nghiên cứu tại LKP Securities, cho biết thêm rằng sự suy yếu của vàng dưới 2.550 USD đã được củng cố bởi chỉ số USD tăng trên 106,50. Ông lưu ý rằng chỉ số lạm phát bất ngờ làm dấy lên lo ngại rằng Fed có thể tạm dừng cắt giảm lãi suất, gây thêm áp lực lên vàng.
Bất chấp giá giảm, các nhà phân tích vẫn lạc quan về tiềm năng dài hạn của kim loại màu vàng. Sự sụt giảm hiện tại của thị trường có thể là cơ hội để các nhà đầu tư tích lũy vàng.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là với lãi suất tăng và lạm phát ổn định, lợi nhuận ngắn hạn có thể vẫn còn hạn chế.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |