Giá vàng nhẫn chỉ còn cách giá vàng miếng 1 triệu đồng/lượng Giá vàng miếng, vàng nhẫn giảm mạnh ngay khi mở phiên giao dịch đầu tuần Giá vàng nhẫn "bốc hơi" hơn 2 triệu đồng/lượng |
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 04/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty vàng SJC niêm yết mua vào 83 triệu đồng/lượng, bán ra 85,5 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Đây cũng là mức giá giao dịch vàng miếng SJC của Công ty PNJ, DOJI. Trong khi ngân hàng ACB nâng giá mua vào vàng miếng lên 84 triệu đồng/lượng, chiều bán ra bằng với các doanh nghiệp là 85,5 triệu đồng/lượng.
Công ty Mi Hồng niêm yết giá mua vào vàng miếng lên cao hơn, 84,3 triệu đồng/lượng, bán ra 85,3 triệu đồng/lượng. Như vậy, giá vàng miếng đã phục hồi sau một vài phiên điều chỉnh giảm.
Giá vàng nhẫn hôm nay 04/12/2024. Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 82,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng chiều mua và 200.000 đồng chiều bán so với rạng sáng qua.
Trong khi đó, Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 83,28 triệu đồng/lượng mua vào và 84,38 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng giá mua và 100.000 đồng giá bán.
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ được điều chỉnh tăng 200.000 đồng lên 83,1 triệu đồng/lượng và 85,5 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,4 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng giá mua và 200.000 đồng giá bán.
1. DOJI - Cập nhật: 04/12/2024 08:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 83,000 85,500 AVPL/SJC HCM 83,000 85,500 AVPL/SJC ĐN 83,000 85,500 Nguyên liêu 9999 - HN 83,200 83,500 Nguyên liêu 999 - HN 83,100 83,400 AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,500
2. PNJ - Cập nhật: 04/12/2024 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 83.100 84.300 TPHCM - SJC 83.000 85.500 Hà Nội - PNJ 83.100 84.300 Hà Nội - SJC 83.000 85.500 Đà Nẵng - PNJ 83.100 84.300 Đà Nẵng - SJC 83.000 85.500 Miền Tây - PNJ 83.100 84.300 Miền Tây - SJC 83.000 85.500 Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 84.300 Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 83.800 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 83.720 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 83.060 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 76.860 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 63.000 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 57.130 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 54.620 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 51.270 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 49.170 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 35.010 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 31.580 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 27.800
3. AJC - Cập nhật: 04/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 8,230 8,430 Trang sức 99.9 8,220 8,420 NL 99.99 8,240 Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,220 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,320 8,440 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,320 8,440 ▼10K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,320 8,440 Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,550 Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,550 Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,550
Theo Công ty Capital Economics dự báo đợt tăng giá vàng có thể chậm lại trong năm 2025. Sau khi tăng vọt lên mức cao kỷ lục gần 2.800 USD/ounce vào cuối tháng 10.2024, giá vàng đã giảm khoảng 6% kể từ đó. Khả năng trong năm 2025, giá USD sẽ tăng khoảng 4% và vàng sẽ chịu áp lực giảm.
Dù vậy, đồng USD mạnh hơn và lợi suất cao hơn không nhất thiết có nghĩa là giá vàng sẽ giảm, đã có rất nhiều năm khi đồng đô la tăng giá cùng với giá vàng tăng. Nhu cầu vàng của Trung Quốc được coi là động lực chính thúc đẩy giá vàng tăng vọt vào đầu năm, cũng như các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục bổ sung vàng vào dự trữ của họ vào năm tới.
Tựu chung, giá vàng sẽ tăng vào năm 2025, dù chỉ tăng nhẹ từ khoảng 2.650 USD/ounce lên khoảng 2.750 USD/ounce vào cuối năm 2025.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |