Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (22/02): Lao dốc
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h30 ngày 22/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty SJC niêm yết ở mức 89,4 - 91,7 triệu đồng/lượng mua vào -bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng chiều mua vào và 600.000 đồng/lượng bán ra so với sáng qua.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC 89,5 - 91,7 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng cả 2 chiều so với sáng qua.
Công ty PNJ niêm yết ở mức 90,1-93,1 triệu đồng/lượng mua vào bán ra, giảm đồng loạt 1,8 triệu đồng ở hai chiều giao dịch so với phiên trước đó.
Hệ thống vàng Mi Hồng niêm yết giá vàng miếng SJC 90 - 91,4 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra. Đây là doanh nghiệp niêm yết giá mua vào cao nhất thị trường và giá bán ra thấp nhất thị trường.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (22/02). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Trong khi đó, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 90-91,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu giờ sáng qua. Chênh lệch mua vào - bán ra ở ngưỡng 1,7 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 90,1-91,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và giảm 500.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua. Chênh lệch mua vào - bán ra ở ngưỡng 1,7 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá vàng nhẫn 90,1 - 91,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn tại Mi Hồng cũng được điều chỉnh giảm với mức trung bình 600.000 đồng/lượng so với sáng hôm qua.
1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 112,000 | 114,000 |
AVPL/SJC HCM | 112,000 | 114,000 |
AVPL/SJC ĐN | 112,000 | 114,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 | 11,260 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 | 11,250 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 109.500 | 113.500 |
TPHCM - SJC | 112.000 | 114.000 |
Hà Nội - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Hà Nội - SJC | 112.000 | 114.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Đà Nẵng - SJC | 112.000 | 114.000 |
Miền Tây - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Miền Tây - SJC | 112.000 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 109.500 | 113.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 109.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 112.000 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 109.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 109.500 | 113.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 109.500 | 113.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 109.500 | 112.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 109.390 | 111.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 108.700 | 111.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 108.480 | 110.980 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 76.650 | 84.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.170 | 65.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.240 | 46.740 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 100.190 | 102.690 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.970 | 68.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.450 | 72.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.810 | 76.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.650 | 42.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.610 | 37.110 |
3. AJC - Cập nhật: 20/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,820 ▲50K | 11,340 |
Trang sức 99.9 | 10,810 ▲50K | 11,330 |
NL 99.99 | 10,820 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,820 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,050 ▲50K | 11,350 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,050 ▲50K | 11,350 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,050 ▲50K | 11,350 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,200 | 11,400 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,200 | 11,400 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,200 | 11,400 |
Giá vàng thế giới đóng cửa tuần giao dịch ở mức 2.936 USD/ounce, giảm tăng nhẹ so với cuối ngày hôm qua. Trong ngày, giá vàng biến động rất mạnh hàng chục USD/ounce. Kim loại quý đang ở vùng đỉnh mọi thời đại sau khi vượt qua mốc 2.900 USD/ounce.
Chỉ trong 1 tháng qua, giá vàng thế giới tăng tới 180 USD/ounce (gần 6,6%). Theo giới phân tích, kim loại quý đang được hỗ trợ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn từ giới đầu tư trước. Không chỉ nhà đầu tư cá nhân, các tổ chức quốc tế mà ngân hàng trung ương các nước cũng tăng cường mua vàng. Quỹ đầu tư tín thác vàng SPDR Gold Trust vừa tiếp tục mua vào thêm hơn 20 tấn vàng trong phiên ngày 22-2.
Dù vậy, nhiều ý kiến cũng cảnh báo giá vàng có thể điều chỉnh giảm mạnh trong ngắn hạn sau khi tăng liên tiếp nhiều tuần qua. Theo chuyên gia vàng Trần Duy Phương, giá vàng đóng cửa tuần giao dịch dưới 2.940 USD/ounce có thể tiếp tục giảm trong những ngày tới, nhất là khi nhu cầu chốt lời vào cuối tháng 2 tăng lên.
Hiện giá vàng thế giới quy đổi theo tỉ giá niêm yết vào khoảng 90,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC và vàng nhẫn khoảng 800.000 đồng/lượng. Đây là mức chênh lệch thấp kỷ lục trong 2 năm qua. Trước đó, kỷ lục chênh lệch giữa giá vàng miếng SJC và vàng thế giới lên tới 18-20 triệu đồng/lượng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |