Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (19/02): Tăng phi mã
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 19/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty SJC tăng thêm 1,1 triệu đồng chiều mua vào, 900.000 đồng chiều bán so với hôm qua, niêm yết ở mức 89,7 triệu đồng/lượng mua vào và 92 triệu đồng/lượng bán ra.
Tập đoàn Phú Quý tăng 900.0000 đồng chiều mua vào 600.000 đồng chiều bán so với hôm qua, niêm yết ở mức 89,6 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra.
Công ty Bảo Tín Minh Châu và PNJ tăng 800.000 đồng chiều mua vào, 600.000 đồng chiều bán so với hôm qua, niêm yết ở mức 89,4 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (19/02). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Trong khi đó, giá vàng nhẫn cũng bật tăng và cao nhất lịch sử.
Cụ thể, giá vàng nhẫn được Doji niêm yết ở mức 90,5 - 92 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 1 triệu đồng/lượng so với đầu giờ sáng nay. Đây là mức đắt nhất lịch sử, xô đổ kỷ lục 91,7 triệu đồng/lượng lập trước đó vào ngày 11/2.
Trong khi đó, tại SIC, giá vàng nhẫn được niêm yết ở mức 89,7 - 91,8 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 700.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng tại Doji và SJC cũng có sự tăng trưởng mạnh mẽ, được giao dịch ở mức 89,7 - 92 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 1,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 900.000 đồng/lượng (bán ra).
1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 11:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 111,000 ▼6000K | 115,000 ▼5000K |
AVPL/SJC HCM | 111,000 ▼6000K | 115,000 ▼5000K |
AVPL/SJC ĐN | 111,000 ▼6000K | 115,000 ▼5000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▼550K | 11,260 ▼500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▼550K | 11,250 ▼500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 113.000 ▼4000K | 117.000 ▼3000K |
Hà Nội - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 113.000 ▼4000K | 117.000 ▼3000K |
Đà Nẵng - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 113.000 ▼4000K | 117.000 ▼3000K |
Miền Tây - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 113.000 ▼4000K | 117.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 113.000 ▼4000K | 117.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 113.000 ▼4000K | 117.000 ▼3000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.000 ▼1500K | 114.500 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.890 ▼1490K | 114.390 ▼1490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.180 ▼1490K | 113.680 ▼1490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.960 ▼1480K | 113.460 ▼1480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.530 ▼1120K | 86.030 ▼1120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.630 ▼880K | 67.130 ▼880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.280 ▼630K | 47.780 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.480 ▼1380K | 104.980 ▼1380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.500 ▼910K | 70.000 ▼910K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.080 ▼970K | 74.580 ▼970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.510 ▼1020K | 78.010 ▼1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.590 ▼560K | 43.090 ▼560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.440 ▼490K | 37.940 ▼490K |
3. AJC - Cập nhật: 19/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,970 ▼350K | 11,590 ▼250K |
Trang sức 99.9 | 10,960 ▼350K | 11,580 ▼250K |
NL 99.99 | 10,970 ▼350K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,970 ▼350K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,200 ▼350K | 11,600 ▼250K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,200 ▼350K | 11,600 ▼250K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,200 ▼350K | 11,600 ▼250K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,300 ▼400K | 11,700 ▼300K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,300 ▼400K | 11,700 ▼300K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,300 ▼400K | 11,700 ▼300K |
Giá vàng thế giới trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.939,60 USD/ounce, tăng khoảng 10 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
Vàng thế giới tăng mạnh trở lại chủ yếu do lực cầu bắt đáy lên cao sau cú tụt giảm vào cuối tuần trước. Những dự báo mới của các tập đoàn lớn cũng góp phần đẩy giá mặt hàng kim loại quý đi lên. Vàng được dự báo sẽ còn tăng giá trong năm 2025 và có thể đạt đỉnh cao lịch sử mới do nhu cầu đối với mặt hàng này còn rất lớn trong bối cảnh tương lai thế giới khá bất định.
Ngân hàng Goldman Sachs vừa nâng dự báo giá vàng thế giới cuối năm nay lên 3.100 USD/ ounce. Thậm chí, nếu bất ổn chính sách vẫn ở mức cao và giới đầu tư lo ngại về thuế nhập khẩu của Mỹ, giá vàng có thể lên 3.300 USD (tương đương quy đổi là 103 triệu đồng/lượng) do đầu cơ.
Bên cạnh đó, ngân hàng Citi mới đây cũng nâng dự báo giá vàng trong 3 tháng tới, từ 2.800 USD lên 3.000 USD/ounce. Ngân hàng UBS dự báo vàng có thể đạt mốc 3.000 USD cuối năm nay.
Hiện giới đầu tư nghe ngóng những thông tin về cuộc đàm phán Mỹ-Nga nhằm chấm dứt cuộc xung đột tại Ukraine. Vàng là lựa chọn hàng đầu ở thời điểm hiện nay. Do đó, giá vàng có thể tăng bùng nổ nếu đàm phán không có kết quả, hoặc kết quả không như mong đợi, cũng như những phản ứng tiêu cực từ Ukraine và Liên minh châu Âu (EU). Ngược lại, vàng có cơ sở để giảm.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số Dollar Index đo sức mạnh đồng USD chốt phiên ngày thứ Ba ở mức 107,05 điểm, tăng 0,44% từ mức 106,58 điểm - thấp nhất 2 tháng - của phiên trước, theo dữ liệu từ trang MarketWatch.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng 8 điểm cơ bản trong phiên ngày 18/2, lên mức 4,556%.
Tuy nhiên, phiên tăng này của tỷ giá USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ dường như không đặt ra trở ngại lớn với sự bứt phá của giá vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |