Giá vàng hôm nay ngày 17/10/2024
Giá vàng hôm nay ngày 16/10/2024: Vàng thế giới nhích tăng Giá vàng hôm nay 15/10/2024: Vàng thế giới giảm nhẹ khi đồng USD kìm hãm đà tăng Ngân hàng Nhà nước nói gì về việc người dân khó mua vàng? |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 17/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84,0 triệu đồng/lượng mua vào và 86,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay ngày 17/10/2024. Ảnh C.D |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,0-86,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,0-86,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 84,0-86,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 17/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 17/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,0 | 86,0 | +1000 | +1000 |
Tập đoàn DOJI | 84,0 | 86,0 | +1000 | +1000 |
Mi Hồng | 85,0 | 86,0 | +1000 | +1000 |
PNJ | 84,0 | 86,0 | +1500 | +1000 |
Vietinbank Gold | - | 86,0 | - | +1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 84,0 | 86,0 | +1000 | +1000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84,0 | 86,0 | +1000 | +1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 18/11/2024 15:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,000 ▲1000K | 82,500 ▲600K |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,900 ▲1000K | 82,400 ▲600K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 18/11/2024 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.700 ▲900K | 82.500 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.620 ▲900K | 82.420 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.780 ▲900K | 81.780 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.170 ▲820K | 75.670 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.630 ▲680K | 62.030 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.850 ▲610K | 56.250 ▲610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.380 ▲590K | 53.780 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.080 ▲550K | 50.480 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.010 ▲520K | 48.410 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.070 ▲370K | 34.470 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.690 ▲340K | 31.090 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.980 ▲300K | 27.380 ▲300K |
3. AJC - Cập nhật: 18/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,090 ▲70K | 8,340 ▲60K |
Trang sức 99.9 | 8,080 ▲70K | 8,330 ▲60K |
NL 99.99 | 8,130 ▲85K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,080 ▲70K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,180 ▲70K | 8,350 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,180 ▲70K | 8,350 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,180 ▲70K | 8,350 ▲60K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Giá vàng thế giới hôm nay 17/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.673,7 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,42% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi giá vàng thế giới theo tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank, giá vàng thế giới hiện 79,601 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,4 triệu đồng/lượng so với giá bán vàng SJC ở cùng thời điểm.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay tăng lên mức cao kỷ lục khi giá vàng thỏi không sinh lời được hỗ trợ bởi sự suy yếu của lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ và kỳ vọng cắt giảm lãi suất từ các ngân hàng trung ương lớn, cùng với sự hỗ trợ an toàn từ các xung đột địa chính trị đang diễn ra.
Peter A. Grant, phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao tại Zaner Metals cho biết: "Kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ vào tháng 11 đang được củng cố, dữ liệu lạm phát yếu hơn ở châu Âu và Vương quốc Anh đã làm tăng kỳ vọng về việc ECB và BoE nới lỏng mạnh mẽ hơn, dẫn đến lợi suất nhìn chung thấp hơn, qua đó thúc đẩy giá vàng".
Grant cho biết: "Thậm chí còn có khả năng chúng ta có thể thấy mức giá gần 3.000 đô la và đó có thể là mục tiêu của quý 1 năm 2025".
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một tuần, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn vì vàng có xu hướng phát triển mạnh trong môi trường lãi suất thấp.Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch hiện thấy khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của Hoa Kỳ vào tháng 11 là khoảng 94%.
Ngân hàng Trung ương Châu Âu có vẻ sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào thứ năm, trong khi lạm phát của Anh giảm báo hiệu khả năng Ngân hàng Anh sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng tới. Ole Hansen, giám đốc chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank, cho biết các động lực tăng giá chính đối với vàng bao gồm rủi ro bất ổn tài chính, sức hấp dẫn của nơi trú ẩn an toàn, căng thẳng địa chính trị, phi đô la hóa, bất ổn trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ và việc cắt giảm lãi suất của các ngân hàng trung ương.
Các đại biểu tham dự cuộc họp thường niên của Hiệp hội thị trường vàng thỏi London dự đoán giá vàng sẽ tăng lên 2.941 USD trong 12 tháng tới và giá bạc sẽ tăng vọt lên 45 đô la một ounce. Giá bạc giao ngay tăng khoảng 0,6% lên 31,67 USD.
Giá bạch kim tăng 1% lên 994,43 USD và giá palladium tăng 1,5% lên 1.024,76 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |