Giá vàng hôm nay ngày 16/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 16/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,0 triệu đồng/lượng mua vào và 85,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay ngày 16/10/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,0-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83,0-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83,0-85,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 16/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 16/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,0 | 85,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 83,0 | 85,0 | - | - |
Mi Hồng | 84,0 | 85,0 | - | - |
PNJ | 82,5 | 85,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 85,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 83,0 | 85,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,0 | 85,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 18/11/2024 17:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,300 ▲1300K | 82,900 ▲1000K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,200 ▲1300K | 82,800 ▲1000K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▲1000K | 84,000 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 18/11/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.800 ▲900K | 83.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▲1000K | 84.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.700 ▲900K | 82.500 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.620 ▲900K | 82.420 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.780 ▲900K | 81.780 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.170 ▲820K | 75.670 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.630 ▲680K | 62.030 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.850 ▲610K | 56.250 ▲610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.380 ▲590K | 53.780 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.080 ▲550K | 50.480 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.010 ▲520K | 48.410 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.070 ▲370K | 34.470 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.690 ▲340K | 31.090 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.980 ▲300K | 27.380 ▲300K |
3. AJC - Cập nhật: 18/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,110 ▲90K | 8,350 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,100 ▲90K | 8,340 ▲70K |
NL 99.99 | 8,150 ▲105K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,100 ▲90K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,200 ▲90K | 8,360 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,200 ▲90K | 8,360 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,200 ▲90K | 8,360 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,120 ▲90K | 8,400 ▲50K |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.662,48 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,51% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi giá vàng thế giới theo tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank, giá vàng thế giới hiện 80,04 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,96 triệu đồng/lượng so với giá bán vàng SJC ở cùng thời điểm.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay tăng nhẹ do lợi suất trái phiếu kho bạc giảm, trong khi các nhà đầu tư thận trọng chờ đợi thêm dữ liệu có thể cung cấp manh mối mới về chu kỳ nới lỏng tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Benchmark giảm sau khi hoạt động sản xuất tại Tiểu bang New York yếu đi, khiến vàng không mang lại lợi suất trở nên hấp dẫn hơn, trong khi đồng USD dao động gần mức cao nhất trong hơn hai tháng.
"Chúng tôi đang chứng kiến lợi suất giảm nhẹ khi giá trái phiếu tăng ở đây. Điều đó mang lại một chút ổn định, một chút hỗ trợ cho thị trường vàng", David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết.
"Có kỳ vọng rằng vàng sẽ trải qua một chút tạm dừng hoặc một chút củng cố. Hiện tại, chúng tôi đang nghiêng nhiều hơn về xu hướng đi ngang đến tăng cao hơn vì chúng tôi nghĩ rằng lợi suất sẽ giảm một chút. Chúng ta sẽ thấy đồng USD giảm một chút".
Theo công cụ FedWatch của CME, hiện tại, các nhà giao dịch thấy có khoảng 90% khả năng lãi suất sẽ giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 11.
Sự chú ý của thị trường sẽ đổ dồn vào doanh số bán lẻ sắp tới của Hoa Kỳ, dữ liệu sản xuất công nghiệp và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần dự kiến công bố vào cuối tuần này.
Vàng, vốn không sinh ra lãi suất, cũng có lợi trong thời kỳ bất ổn chính trị và kinh tế.
Commerzbank cho biết trong một lưu ý rằng nếu các báo cáo của phương tiện truyền thông là sự thật và Israel kiềm chế, không nhắm vào các địa điểm dầu mỏ và hạt nhân của Iran trong cuộc tấn công trả đũa dự kiến, rủi ro địa chính trị sẽ giảm và sự hỗ trợ cho giá vàng từ phía này cũng sẽ mờ nhạt.
"Chúng tôi thấy giá vàng có rủi ro giảm nhẹ và dự kiến giá vàng sẽ đạt 2.600 USD vào cuối năm".
Giá bạc giao ngay tăng 1% lên 31,49 USD/ounce và giá bạch kim giảm 0,5% xuống 988,45 USD. Giá palladium giảm 1,6% xuống 1.012,98 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |