Giá vàng hôm nay 13/10/2024
Giá vàng hôm nay 10/10/2024: Giảm dần về mốc 2.600 USD Giá vàng hôm nay 11/10/2024: Vàng thế giới nhích tăng Giá vàng hôm nay 12/10/2024: Vàng thế giới nhích tăng |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 13/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 triệu đồng/lượng mua vào và 84,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 13/10/2024. Ảnh minh hoạ |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,7-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,55-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 13/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 12/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,5 | 84,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 82,5 | 84,5 | - | - |
Mi Hồng | 84,0 | 84,5 | - | - |
PNJ | 82,5 | 84,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 84,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 82,5 | 84,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,55 | 84,5 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 11/12/2024 09:16 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▲1500K | 87,100 ▲1500K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▲1500K | 87,100 ▲1500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▲1500K | 87,100 ▲1500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,700 ▲900K | 85,000 ▲900K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,600 ▲900K | 84,900 ▲900K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▲1500K | 87,100 ▲1500K |
2. PNJ - Cập nhật: 11/12/2024 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲800K | 85.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▲1000K | 87.100 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲800K | 85.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲800K | 85.220 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲790K | 84.550 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲740K | 78.240 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲600K | 64.130 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲540K | 58.150 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲520K | 55.600 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲480K | 52.180 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲470K | 50.050 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲340K | 35.640 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲300K | 32.140 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲260K | 28.300 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 11/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,360 ▲80K | 8,580 ▲100K |
Trang sức 99.9 | 8,350 ▲80K | 8,570 ▲100K |
NL 99.99 | 8,370 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,350 ▲80K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,450 ▲80K | 8,590 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,450 ▲80K | 8,590 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,450 ▲80K | 8,590 ▲100K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,460 ▲100K | 8,710 ▲150K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,460 ▲100K | 8,710 ▲150K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,460 ▲100K | 8,710 ▲150K |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.656,57 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.300 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,85 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,64 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang kỳ vọng 84,4% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản và 15,6% giữ nguyên lãi suất như hiện tại ở cuộc họp ngày 7-11 tới. Chantelle Schieven, Trưởng bộ phận nghiên cứu tại Capitalight Research cho rằng, tốc độ cắt giảm lãi suất được dự báo sẽ chậm hơn, có thể tiếp tục gây áp lực lên vàng trong ngắn hạn. Tuy nhiên, ông dự báo sự bất ổn địa chính trị vẫn tiếp tục hỗ trợ cho kim loại quý.
Ngân hàng UBS của Thụy Sĩ dự báo, các yếu tố kinh tế vĩ mô như chính sách nới lỏng tiền tệ toàn cầu đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua vàng. Lãi suất thấp làm giảm chi phí giữ vàng, khuyến khích nhà đầu tư dồn tiền nhiều hơn vào kim loại quý.
"Nền kinh tế vẫn tương đối mạnh. Tuy nhiên, Fed vẫn phải cân nhắc giảm lãi suất do một số lĩnh vực giảm tốc nhanh, như bất động sản", Daniel Pavilonis - chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures nhận định.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ gần như không đổi trong tháng 9, cho thấy triển vọng vẫn nghiêng về lạm phát, củng cố kỳ vọng Fed giảm lãi suất tháng tới. Hôm 10/10, Mỹ cũng công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI), cho thấy giá cả tăng thấp nhất kể từ đầu năm 2021.
"Báo cáo PPI ủng hộ khả năng vàng tăng giá. Fed vẫn đang được dự báo giảm lãi suất thêm 2 lần, mỗi lần 25 điểm cơ bản (0,25%) năm nay", Jim Wyckoff - nhà phân tích thị trường tại Kitco Metals cho biết.
Daniel Pavilonis dự báo vàng chạm 3.000 USD năm 2025, do căng thẳng địa chính trị, lo ngại lạm phát và bất ổn liên quan đến bầu cử Tổng thống Mỹ.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |