Giá vàng trong nước hôm nay 6/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 6/2/2024, giá vàng hôm nay 6 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 75,95 triệu đồng/lượng mua vào và 78,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76,70 – 77,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,23 – 78,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,23 – 78,55 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 6/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/2/2024 |
Bảng giá vàng hôm nay 6/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 6/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,20 | 78,42 | +600 | +300 |
Tập đoàn DOJI | - | - | - | - |
Mi Hồng | 76,70 | 77,70 | +700 | +700 |
PNJ | 76,20 | 78,40 | +250 | +100 |
Vietinbank Gold | 76,20 | 78,42 | - | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 76,23 | 78,35 | +230 | +300 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,23 | 78,55 | +230 | +250 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 | 86.800 |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 | 86.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 | 86.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 | 85.440 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 | 79.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 | 64.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 | 58.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 | 52.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 | 50.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 | 36.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 | 32.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 | 28.600 |
Giá vàng thế giới hôm nay 6/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.025,950 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 13,8 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,833 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,367 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm trong phiên giao dịch ngày hôm nay kéo dài mức giảm so với tuần trước do dữ liệu thị trường lao động mạnh mẽ và tín hiệu diều hâu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khiến thị trường giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm.
Kim loại màu vàng giảm mạnh từ mức cao trên 2.050 USD/ounce do triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn báo trước áp lực ngắn hạn nhiều hơn. Đồng Đô la tăng vọt lên mức cao nhất gần hai tháng, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc cũng tăng trong phiên giao dịch châu Á.
Sự sụt giảm của vàng ban đầu được gây ra bởi chỉ số bảng lương phi nông nghiệp trong tháng 1 mạnh hơn đáng kể so với dự kiến , cho thấy khả năng phục hồi liên tục của nền kinh tế lớn nhất thế giới - điều này mang lại cho FED nhiều dư địa hơn để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Sau đó, Chủ tịch FED Jerome Powell trong một cuộc phỏng vấn vào cuối Chủ nhật đã cho biết ngân hàng sẽ thận trọng trong việc xem xét bất kỳ biện pháp nới lỏng tiền tệ nào trong năm nay và khả năng phục hồi của nền kinh tế Mỹ giúp họ có nhiều cơ hội hơn để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Bình luận của ông phần lớn nhắc lại lập trường của FED rằng không vội vàng bắt đầu chính sách nới lỏng và chứng kiến các nhà giao dịch tiếp tục giảm bớt đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sớm.
Công cụ CME Fedwatch cho thấy các nhà giao dịch hiện đã gần như phủ nhận hoàn toàn việc đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3 và đang giảm mạnh đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 5. Một số nhà phân tích cũng cho biết họ chỉ kỳ vọng ngân hàng sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Triển vọng về lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn là tín hiệu không tốt cho vàng, vì lãi suất cao hơn sẽ đẩy chi phí cơ hội của việc mua vàng thỏi lên cao.
Tuy nhiên, kim loại màu vàng đã nhận được một số hỗ trợ trong những phiên gần đây do nhu cầu trú ẩn an toàn ngày càng tăng, đặc biệt là trong bối cảnh xung đột ngày càng tồi tệ ở Trung Đông.
Cho đến nay, vàng phần lớn vẫn giữ được mức 2.000 USD/ounce và giá giao ngay vẫn nằm trong tầm ngắm mức cao kỷ lục đạt được vào cuối năm 2023.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |