Giá vàng trong nước hôm nay 28/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 28/9/2023, giá vàng hôm nay 28 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 28/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC tiếp tục trượt giá. Vàng thế giới chạm mốc thấp nhất trong 6 tháng vừa qua.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,00 triệu đồng/lượng mua vào và 68,90 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,20 – 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,07– 68,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,07 – 68,68 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 28/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 28/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 28/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 28/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,10 | 68,80 | +100 | - |
Tập đoàn DOJI | 68,10 | 68,90 | -100 | -150 |
Mi Hồng | 68,20 | 68,55 | - | -50 |
PNJ | 68,10 | 68,80 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,10 | 68,82 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 68,07 | 68,68 | - | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,07 | 68,68 | - | -50 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 28/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.876,685 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,498 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,502 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng tiếp tục giảm phiên thứ ba liên tiếp, chạm mức thấp nhất trong hơn sáu tháng trong bối cảnh nhà đầu tư đang thúc đẩy đồng đô la Mỹ cao hơn, khi họ dự đoán rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tiếp tục duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn. Hiện, giá vàng tương lai của Mỹ cũng đã giảm 1,5% xuống 1.890,90 USD.
Theo đó, triển vọng về lãi suất cao hơn trong thời gian dài của Hoa Kỳ đã kích hoạt sự đổ xô của nhà đầu tư đến đồng đô la Mỹ, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua ở nước ngoài. Thêm với lãi suất trái phiếu kho bạc vẫn ở mức gần mức cao nhất trong 16 năm, làm giảm nhu cầu đối với vàng, một tài sản không sinh lãi suất.
Ryan McKay, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities, lưu ý: Chừng nào câu chuyện về lãi suất cao hơn trong thời gian dài còn tiếp tục, nó sẽ tiếp tục tạo áp lực lên kim loại quý.
Dữ liệu lạm phát của Mỹ trong tuần này dự kiến sẽ định hình hướng đi của thị trường vàng. Soni Kumari, nhà phân tích tại ANZ, lưu ý: Nếu con số lạm phát giảm, chúng ta có thể thấy một số hỗ trợ đến với vàng và kỳ vọng về việc thắt chặt chính sách tiền tệ có thể giảm đi một chút.
Chủ tịch Fed Minneapolis Neel Kashkari đã nêu lên khả năng cần phải tăng lãi suất "một cách có ý nghĩa" để đối phó với lạm phát. Tuy nhiên, vàng vẫn nhận được sự hỗ trợ từ nhu cầu vật chất mạnh mẽ, đặc biệt từ các ngân hàng trung ương và Trung Quốc, mặc dù tác động ngắn hạn vẫn chủ yếu xuất phát từ Fed.
Trong khi đó, bạc đã giảm 1,7% xuống 22,47 USD/ounce, đạt mức thấp nhất trong hai tuần. Giá bạch kim giảm khoảng 2,2% xuống 883,94 USD, và giá palađi giảm 0,3% xuống 1.219,48 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |