Giá vàng trong nước hôm nay 23/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 23/9/2023, giá vàng hôm nay 23 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 23/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI đồng loạt trượt giá. Hiện giá mua vào - bán ra của SJC là 68,35 và 69,05 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,15 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,50 – 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,42– 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,65 – 69,28 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 23/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,35 | 69,05 | -50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 68,25 | 69,15 | -150 | -150 |
Mi Hồng | 68,50 | 68,90 | -50 | -100 |
PNJ | 68,40 | 69,15 | -200 | -150 |
Vietinbank Gold | 68,35 | 69,07 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,36 | 69,03 | -60 | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,36 | 69,03 | -60 | -50 |
1. DOJI - Cập nhật: 28/12/2024 09:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC HCM | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 | 84,700 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,850 ▼50K | 84,100 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,750 ▼50K | 84,000 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 | 84,700 |
2. PNJ - Cập nhật: 28/12/2024 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 | 84.700 |
TPHCM - SJC | 82.700 | 84.700 |
Hà Nội - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Hà Nội - SJC | 82.700 | 84.700 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 | 84.700 |
Miền Tây - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Miền Tây - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 | 84.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 | 83.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 | 77.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 | 63.530 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 | 57.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 | 55.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 | 51.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 | 49.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 | 35.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 | 31.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 | 0 ▼28040K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.925,430 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,729 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,621 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng đã tăng nhẹ bởi được hỗ trợ vì đô la Mỹ giảm giá nhẹ và lợi suất trái phiếu duy trì ở mức ổn định trong bối cảnh các nhà đầu tư đánh giá rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có vẻ vẫn ưu tiên lãi suất thấp hơn để duy trì nền kinh tế. Hiện, giá vàng giao ngay đã tăng 0,3% lên 1.925,21 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ cũng tăng 0,3% lên 1.945,60 USD/ounce.
Sự giảm giá của đô la Mỹ từ mức đỉnh trong 6 tháng so với các đồng tiền chính đã làm cho vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người giữ các loại tiền tệ khác. Đồng thời, lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm duy trì ở mức ổn định sau khi tăng lên mức cao nhất trong 16 năm.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: Trọng tâm chính là ý tưởng rằng Fed sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn và điều đó đã thúc đẩy đồng đô la tăng giá và lợi suất cao hơn, gây áp lực không chỉ lên vàng mà còn lên các thị trường hàng hóa.
Theo đó, giá vàng không sinh lãi suất thường không được các nhà đầu tư ưa chuộng khi lãi suất tăng. Dự báo cập nhật hàng quý của Fed cho thấy họ có thể tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trước cuối năm.
Chuyên gia Craig Erlam từ OANDA cho hay: Hiện tại, sự chú ý của thị trường đang được tập trung rất nhiều vào dữ liệu kinh tế. Điều này sẽ là động lực lớn trong sáu tuần tới trước các cuộc họp tiếp theo của các ngân hàng trung ương.
Trong khi đó, cuộc khảo sát mới được công bố cho thấy hoạt động kinh doanh tại Hoa Kỳ đã có rất ít thay đổi trong tháng 9, với lĩnh vực dịch vụ chính đang hoạt động với tốc độ chậm nhất kể từ tháng 2. Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari cho biết trước việc Fed tăng lãi suất mạnh mẽ, chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ vẫn tiếp tục thách thức những kỳ vọng rằng nó sẽ giảm sút.
Trong thị trường kim loại quý khác, giá bạc đã tăng 0,7% lên 23,54 USD/ounce sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 5 tháng 9. Giá bạch kim cũng tăng 0,8% lên 926,45 USD và giá palladium giảm 1% xuống 1.250,78 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |