Giá vàng trong nước hôm nay 22/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 22/9/2023, giá vàng hôm nay 22 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 22/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI, Mi Hồng bất ngờ quay đầu giảm. Theo đó, vàng SJC miếng bán ra ở mức 69,10 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,40 triệu đồng/lượng mua vào và 69,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,55 – 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,42 – 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,65 – 69,28 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 22/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 22/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 22/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 22/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,40 | 69,10 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 68,40 | 69,30 | -50 | -50 |
Mi Hồng | 68,55 | 69,00 | -200 | -200 |
PNJ | 68,60 | 69,30 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,40 | 69,12 | -250 | -250 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,42 | 69,08 | -230 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,42 | 69,08 | -230 | -200 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 16:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼1700K | 83.400 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼1700K | 83.320 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼1680K | 82.670 ▼1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼1560K | 76.490 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼1280K | 62.700 ▼1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼1160K | 56.860 ▼1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼1110K | 54.360 ▼1110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼1040K | 51.020 ▼1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼990K | 48.940 ▼990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼710K | 34.840 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼630K | 31.430 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼560K | 27.670 ▼560K |
Giá vàng thế giới hôm nay 22/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.920,085 USD/ounce tỷ giá 24120. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,574 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,826 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng đã chịu áp lực giảm thứ ba liên tiếp lí do bởi sức ép của đồng đô la Mỹ tăng và lãi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh sau khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) củng cố quan điểm về lãi suất. Hiện, giá vàng giao ngay đã giảm 0,5%, xuống còn 1.920,10 USD/ounce vào lúc 11h49 GMT, sau khi trước đó đã đạt mức cao nhất trong thời gian dài. Giá vàng tương lai của Mỹ cũng giảm 1,3% xuống còn 1.940,80 USD.
Theo đó, Fed đã duy trì lãi suất ổn định trong cuộc họp của họ vừa qua, nhưng các dự báo cập nhật hàng quý đã cho thấy khả năng nâng lãi suất thêm một lần nữa trong năm nay và duy trì mức lãi suất cao cho đến năm 2024.
Han Tan, nhà phân tích thị trường trưởng của Exinity, đã chia sẻ quan điểm của mình về tình hình trên: Các nhà giao dịch vàng đã chú ý đến thông điệp của Fed về triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn... điều này đã buộc những nhà đầu tư mua vàng phải kiềm chế sự nhiệt tình của họ.
Chỉ số đồng đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong 6 tháng, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm cũng đạt mức cao nhất trong 16 năm. Điều này đã tạo áp lực lên giá vàng thỏi không tính lãi suất.
Công cụ CME FedWatch cho biết, trong khi thị trường dự đoán có 45% khả năng sẽ có một đợt tăng lãi suất khác trong năm nay, họ cũng đặt cược vào khoảng 40% khả năng Fed sẽ nới lỏng lãi suất trong nửa đầu năm 2024.
Trong thị trường kim loại quý khác, bạc giảm 0,3% xuống còn 23,17 USD/ounce và bạch kim giảm 1,2% xuống còn 917,48 USD. Palladium giảm 2,1%, đạt mức thấp nhất kể từ ngày 30 tháng 8.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |