Giá vàng trong nước hôm nay 23/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/2/2024, giá vàng hôm nay 23 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,45 triệu đồng/lượng mua vào và 78,65 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,20 – 78,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,75 – 78,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,45 – 78,78 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 23/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,50 | 78,72 | +700 | +700 |
Tập đoàn DOJI | 76,45 | 78,65 | +700 | +700 |
Mi Hồng | 77,20 | 78,20 | +800 | +1000 |
PNJ | 76,50 | 78,70 | +700 | +700 |
Vietinbank Gold | 76,50 | 78,72 | +700 | +700 |
Bảo Tín Minh Châu | 76,75 | 78,60 | +850 | +650 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,45 | 78,78 | +700 | +560 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,925 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,035 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,338 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,162 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng không có quá nhiều sự biến động trong phiên giao dịch châu Á hôm nay, nhưng phần lớn vẫn nằm trong phạm vi giao dịch gần đây do một loạt tín hiệu từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) nhắc lại triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Hoa Kỳ.
Giá vàng thỏi đã giảm nhẹ trong tuần này khi đồng Đô la giảm mạnh từ mức cao nhất trong ba tháng. Tuy nhiên, mức giảm tiếp theo của đồng bạc xanh hiện có vẻ hạn chế do lãi suất trái phiếu kho bạc vẫn ở gần mức đỉnh gần đây.
Vàng di chuyển chủ yếu trong phạm vi giao dịch từ 2.000 USD đến 2.050 USD/ounce được thiết lập trong tháng qua. Trong khi đà tăng thêm của kim loại màu vàng bị cản trở bởi triển vọng lãi suất cao hơn, nhược điểm của nó cũng bị hạn chế do lo ngại ngày càng tăng về điều kiện kinh tế đang xấu đi trên toàn cầu, đặc biệt là khi Nhật Bản và Anh bước vào suy thoái.
Biên bản cuộc họp cuối tháng 1 của FED , được công bố hôm thứ Tư, cho thấy ngân hàng này không vội bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm. Quan điểm này đã được lặp lại bởi một loạt quan chức FED trong tuần này.
Các bình luận cho thấy các nhà giao dịch phần lớn đã loại bỏ kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3 và tháng 5, đồng thời làm tăng kỳ vọng rằng ngân hàng trung ương sẽ giữ lãi suất ổn định trong tháng 6.
Công cụ CME Fedwatch cho thấy các nhà giao dịch định giá 53,6% cơ hội cắt giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 6 và 28,7% cơ hội duy trì lãi suất ổn định. Cái sau đã tăng từ cơ hội 19,7% được thấy vào tuần trước.
Triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn là tín hiệu xấu cho vàng vì nó làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng.
Tuy nhiên, các nhà phân tích của Goldman Sachs trong một lưu ý gần đây đã cho biết rằng kim loại màu vàng vẫn sẽ được hưởng lợi rất nhiều từ bất kỳ đợt cắt giảm lãi suất nào trong năm nay. Các nhà phân tích của Citi cũng dự báo khả năng giá vàng đạt 3.000 USD/ounce vào năm 2025.
Tại thị trường kim loại khác trong ngày hôm nay, các kim loại quý khác cũng tăng, nhưng đang giảm mạnh so với phiên trước. Giá bạch kim tương lai tăng 0,4% lên 894,10 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai tăng 0,6% lên 23,012 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |