Giá vàng trong nước hôm nay 18/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 18/10/2023, giá vàng hôm nay 18 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,25 triệu đồng/lượng mua vào và 70,15 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,45 – 69,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,33 – 69,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,33 – 70,18 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 18/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 18/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 18/10/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 18/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,30 | 70,02 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 69,25 | 70,15 | -350 | -450 |
Mi Hồng | 69,45 | 69,95 | -100 | -100 |
PNJ | 69,50 | 70,20 | -200 | -300 |
Vietinbank Gold | 69,30 | 70,02 | -300 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,33 | 69,98 | -270 | -250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,33 | 70,18 | -270 | -250 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 18/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.920,385 USD/ounce - chênh lệch 1.815 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,062 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,238 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng và bạc cao hơn một chút trong phiên giao dịch đầu ngày thứ Ba tại Mỹ. Xu hướng tăng giá của kim loại quý đang giữ vững vị trí của mình. Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng trong tuần này là một yếu tố khiến giá ngoài thị trường giảm xuống cũng như hạn chế đà tăng của vàng và bạc. Vàng tháng 12 gần đây đã tăng 2 USD ở mức 1.936,30 USD, bạc tháng 12 tăng 0,08 USD ở mức 22,845 USD.
Lãi suất cao hơn là tín hiệu xấu cho vàng vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư. Giao dịch về lãi suất này đã ảnh hưởng tiêu cực đến vàng trong năm qua và dự kiến sẽ hạn chế bất kỳ mức tăng lớn nào cho đến khi Fed bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Chứng khoán châu Á và châu Âu hầu hết đều cao hơn qua đêm. Các chỉ số chứng khoán Mỹ được dự đoán sẽ mở cửa thấp hơn một chút khi phiên giao dịch ngày tại New York bắt đầu. Hiện tại, cuộc chiến Israel-Hamas vẫn là mối quan tâm hàng đầu của thị trường và không có diễn biến lớn nào làm thay đổi thị trường trong tuần qua. Các nhà giao dịch và nhà đầu tư bắt đầu tập trung nhiều hơn vào những yếu tố kinh tế và kinh doanh đang tác động đến thị trường, chẳng hạn như báo cáo kinh tế, báo cáo thu nhập và bài phát biểu của ngân hàng trung ương. Tuy nhiên, xung đột ở Trung Đông sẽ không chỉ lắng xuống mà còn có khả năng xảy ra những bất ngờ làm rung chuyển thị trường trong những ngày tới.
Bạo lực gần đây ở Trung Đông đã khiến vàng trở thành nơi trú ẩn an toàn mạnh mẽ, đẩy kim loại quý này tăng mạnh. Điều này xảy ra bất chấp lợi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ tăng cao hơn và gần đạt mức cao nhất trong nhiều năm. Trái phiếu của Mỹ được chào bán với lãi suất 5,11%, trong khi trái phiếu 10 năm chuẩn của Mỹ đang giao dịch với lãi suất đáo hạn là 4,75%. Dường như thị trường hiện đang định giá rủi ro chính trị cao hơn kỳ vọng về lãi suất.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |