Giá vàng hôm nay 16/9/2024
Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 14/9 Giá vàng hôm nay 15/9/2024: Vàng thế giới và vàng nhẫn lập đỉnh Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 15/9 |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 16/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 16/9/2024. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 16/9/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 16/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,5 | 80,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 78,5 | 80,5 | - | - |
Mi Hồng | 79,5 | 80,5 | - | - |
PNJ | 78,5 | 80,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 78,5 | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,5 | 80,5 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 08/10/2024 08:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 83,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 83,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,650 | 82,900 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,550 | 82,800 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 08/10/2024 11:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 | 83.600 |
TPHCM - SJC | 83.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Hà Nội - SJC | 83.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Đà Nẵng - SJC | 83.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Miền Tây - SJC | 83.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 | 83.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 | 83.320 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 | 82.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 | 76.490 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 | 62.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 | 56.860 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 | 54.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 | 51.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 | 48.940 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 | 34.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 | 31.430 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 | 27.670 |
3. AJC - Cập nhật: 08/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,190 | 8,360 |
Trang sức 99.9 | 8,180 | 8,350 |
NL 99.99 | 8,230 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,210 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,280 | 8,370 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,280 | 8,370 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,280 | 8,370 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,300 ▲100K | 8,500 ▲100K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,300 ▲100K | 8,500 ▲100K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,300 ▲100K | 8,500 ▲100K |
4. SJC - Cập nhật: 08/10/2024 08:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 83,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
SJC 5c | 83,000 ▲1000K | 85,020 ▲1000K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 83,000 ▲1000K | 85,030 ▲1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,000 | 83,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,000 | 83,400 |
Nữ Trang 99.99% | 81,950 | 83,000 |
Nữ Trang 99% | 80,178 | 82,178 |
Nữ Trang 68% | 54,096 | 56,596 |
Nữ Trang 41.7% | 32,264 | 34,764 |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.580,55 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 75,527 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,973 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Khảo sát mới nhất của Kitco News cho thấy chuyên gia trong ngành và các nhà đầu tư cá nhân lạc quan về khả năng vàng tiếp tục đi lên. Trong 13 nhà phân tích Phố Wall được hỏi, 8 chuyên gia (62%) dự đoán kim loại quý tăng tuần này. Ba người khác (23%) nghĩ giá giảm và 2 chuyên gia còn lại (15%) dự đoán đi ngang.
Tại cuộc thăm dò trực tuyến với 189 nhà đầu tư cá nhân, tỷ lệ lạc quan cũng xấp xỉ, với 57% kỳ vọng giá vàng đi lên. Trong khi, tỷ lệ dự báo giá giảm và không đổi lần lượt 25% và 18%.
Giá vàng được kỳ vọng tiếp tục phá đỉnh trong bối cảnh giới đầu tư dự đoán Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm lãi suất cơ bản lần đầu tiên vào 18/9, có thể ở mức 25 hoặc 50 điểm cơ bản (tức 0,25% hoặc 0,5%).
Marc Chandler, CEO Bannockburn Global Forex nói có những đồn đoán về việc Fed giảm 50 điểm cơ bản. "Vàng đang đạt mức cao kỷ lục mới, dường như được hỗ trợ bởi khả năng hạ lãi suất và USD. Về mặt tâm lý, mức 2600 USD là hấp dẫn", ông cho biết. Chandler nói thêm rằng vàng trong vùng khám phá giá mới và sức kháng cự không đáng kể.
Bên cạnh lãi suất giảm, chiến tranh Nga - Ukraine và xung đột Trung Đông diễn biến căng thẳng, không chỉ đẩy giá dầu và năng lượng tăng, mà còn làm tăng nhu cầu đối với các tài sản an toàn như vàng. Mỗi khi có bất ổn về chiến tranh, vàng luôn là lựa chọn hàng đầu cho giới đầu tư để bảo toàn giá trị.
Với xung đột kéo dài và không có dấu hiệu hạ nhiệt, nhiều khả năng thị trường sẽ tìm đến vàng để giảm thiểu rủi ro, tạo đà cho giá vàng tăng mạnh hơn nữa. Dự báo, chiến tranh này nếu kéo dài, có thể khiến giá vàng tiếp tục tăng.
Đồng quan điểm, theo ông Heng Koon How, Trưởng bộ phận Chiến lược Thị trường, Khối nghiên cứu thị trường và Kinh tế toàn cầu, tập đoàn UOB, kể từ khi bứt phá liên tục trên mức 2.000 USD/ounce vào cuối năm 2023, vàng vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt và dự báo còn tăng trong thời gian tới. Bất ổn địa chính trị thúc đẩy hoạt động mua vàng như một “nơi trú ẩn an toàn”.
Sự bất ổn ngày càng tăng trong bối cảnh địa chính trị toàn cầu với hai cuộc xung đột đang diễn ra ở châu Âu và Trung Đông đã hỗ trợ hoạt động mua vàng như là kênh trú ẩn an toàn.
Cùng với đó là sự mất giá của đồng nội tệ. Đã có báo cáo trong ngành về việc các nhà đầu tư bán lẻ mua mạnh các sản phẩm vàng vật chất như vàng miếng và vàng cục để phòng ngừa bất ổn ngày càng tăng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |