Thứ năm 24/04/2025 10:45

Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 15/9

Giá vàng thế giới tiếp tục tăng cao và đạt mốc lịch sử, trong khi đó, giá vàng SJC vẫn đứng im ở ngưỡng 78,5 - 80,5 triệu đồng một lượng.

Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 15/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:

Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng mua vào ở mức 78,5 triệu đồng/lượng; giá bán là 80,5 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC ở mức 2 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng tại Tập đoàn DOJI đang được niêm yết giá mua - bán ở mức 78,5 - 80,5 triệu đồng/lượng. Khoảng chênh lệch giữa giá mua và giá bán vàng DOJI hiện ở mức 2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn hôm nay 15/9. Ảnh minh hoạ

Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 77,8 triệu đồng/lượng mua vào và 79,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng ở cả chiều mua và bán. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 400.000 đồng giá mua và 450.000 đồng giá bán lên lần lượt 77,9 triệu đồng/lượng mua vào và 79,1 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 77,95 triệu đồng/lượng và 79,1 triệu đồng/lượng, tăng 450.000 đồng ở cả 2 chiều.

Giá nhẫn tròn trơn của Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mốc 77,88 triệu đồng/lượng mua vào và 79,08 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng chiều mua và 450.000 đồng chiều bán so với rạng sáng qua. Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 77,8 triệu đồng/lượng và bán ra mức 79,1 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng giá mua và 450.000 đồng giá bán.

1. DOJI - Cập nhật: 24/04/2025 09:55 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,000 ▲2500K 121,500 ▲2000K
AVPL/SJC HCM119,000 ▲2500K 121,500 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN119,000 ▲2500K 121,500 ▲2000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,330 ▲100K 11,540 ▲100K
Nguyên liêu 999 - HN11,320 ▲100K 11,530 ▲100K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
TPHCM - SJC118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Hà Nội - SJC118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Đà Nẵng - SJC118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Miền Tây - SJC118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC118.500 ▲2000K 121.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.500 ▲800K 116.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500 ▲800K 116.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380 ▲790K 115.880 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670 ▲790K 115.170 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440 ▲790K 114.940 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▲600K 87.150 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▲470K 68.010 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▲340K 48.410 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860 ▲740K 106.360 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▲490K 70.910 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▲520K 75.550 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▲540K 79.030 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▲300K 43.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▲260K 38.430 ▲260K
3. AJC - Cập nhật: 24/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,270 ▲150K 11,790 ▲150K
Trang sức 99.911,260 ▲150K 11,780 ▲150K
NL 99.9911,270 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,270 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,500 ▲150K 11,800 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,500 ▲150K 11,800 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,500 ▲150K 11,800 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình11,900 ▲250K 12,150 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An11,900 ▲250K 12,150 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội11,900 ▲250K 12,150 ▲200K

Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 15/9

Ngân hàng UOB dự báo, do lo ngại về tình hình thương mại toàn cầu và các biện pháp trừng phạt, các ngân hàng trung ương ở các thị trường mới nổi và châu Á sẽ tăng cường đầu tư vào vàng.

Theo các chuyên gia UOB, nhu cầu vàng có thể tăng, đẩy giá lên 2.700 USD/ounce vào giữa năm 2025 và có khả năng tiếp tục tăng lên 3.000 USD/ounce trong dài hạn.

Sự tăng giá của vàng trên thị trường quốc tế có thể làm tăng giá vàng trong nước, với dự đoán có thể lên tới 90 triệu đồng/lượng.

Hiện tại, giá vàng thế giới đang cao, có thể sẽ có những điều chỉnh giảm do áp lực bán ra. Nhà đầu tư cần cẩn trọng và hiểu biết về thị trường khi tham gia.

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: giá vàng thế giới