Giá vàng trong nước hôm nay 15/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 15/3/2024, giá vàng hôm nay 15 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 79,50 triệu đồng/lượng mua vào và 81,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,20 – 81,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,60 – 81,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,60 – 81,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 15/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 15/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 15/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79,50 | 81,52 | +1300 | +800 |
Tập đoàn DOJI | 79,50 | 81,50 | +1500 | +1000 |
Mi Hồng | 80,20 | 81,20 | +900 | +400 |
PNJ | 79,50 | 81,50 | +1500 | +1000 |
Vietinbank Gold | 79,50 | 81,52 | +1500 | +1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,60 | 81,50 | +1600 | +1000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79,60 | 81,70 | +1600 | +1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 18:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.162,130 USD/ounce – giá vàng ngày hôm nay giảm 12,255 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 63,644 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,856 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ trong tháng 2 tăng cao hơn dự kiến, hạ nhiệt kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất sớm, thúc đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc và đồng Đô la tăng.
Đồng Đô la, đo lường bằng chỉ số (DXY), tăng 0,59% so với các đối thủ, khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ tiền tệ khác, trong khi lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ tăng lên mức cao nhất trong hơn một tuần.
Chris Gaffney, Chủ tịch thị trường thế giới tại EverBank, cho biết: “Tôi dự đoán sẽ tiếp tục thấy áp lực đối với vàng, với tất cả dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang mạnh mẽ, thị trường lao động vẫn mạnh”.
“Nó thực sự khiến các nhà đầu tư đặt câu hỏi về việc FED sẽ quyết định bắt đầu cắt giảm (lãi suất) nhanh đến mức nào.” Ông Chris nói thêm.
Giá sản xuất của Mỹ tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 2 trong bối cảnh giá hàng hóa như xăng và thực phẩm tăng cao, điều này có thể làm dấy lên lo ngại rằng lạm phát sẽ tăng trở lại.
Lạm phát cao hơn gây thêm áp lực lên FED trong việc giữ lãi suất ở mức cao, gây áp lực lên các tài sản không mang lại lợi nhuận như vàng.
Tuy nhiên, các nhà giao dịch tiếp tục đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 6, xác suất xảy ra là khoảng 60%, so với 72% trước dữ liệu CPI vào đầu tuần này, theo Công cụ FedWatch của CME Group.
FED dự kiến sẽ giữ lãi suất ổn định tại cuộc họp chính sách vào tuần tới, nhưng trọng tâm sẽ là các dự báo "đồ thị chấm".
“Vàng là một công cụ phòng ngừa rủi ro, một công cụ phòng ngừa lạm phát với lạm phát cao hơn và nhiều bất ổn hơn. Tôi nghĩ điều đó mang lại cơ sở tốt cho việc định giá kim loại quý” ông Chris bày tỏ.
Tại thị trường kim loại khác, bạch kim giao ngay giảm 0,8% xuống 930,95 USD/ounce, trong khi palladium tăng 0,8% lên 1.067,79 USD. Bạc giảm 0,8% xuống còn 24,83 USD, sau khi chạm mức cao hơn ba tháng trước đó trong phiên.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |