Giá vàng trong nước hôm nay 14/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 14/3/2024, giá vàng hôm nay 14 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 78,00 triệu đồng/lượng mua vào và 80,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,30 – 80,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,00 – 80,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,00 – 80,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 14/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 14/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 14/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,20 | 80,72 | -2300 | -1800 |
Tập đoàn DOJI | 78,00 | 80,50 | -2000 | -1600 |
Mi Hồng | 79,30 | 80,80 | -1500 | -1000 |
PNJ | 78,00 | 80,50 | -2100 | -1900 |
Vietinbank Gold | 78,00 | 80,52 | -2500 | -2000 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,00 | 80,50 | -2200 | -1600 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,00 | 80,70 | -2350 | -1750 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.174,385 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 15,925 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 63,847 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,353 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng ổn định, tăng trở lại trong phiên giao dịch ngày hôm nay, nhưng đang giảm từ mức cao kỷ lục sau khi chỉ số lạm phát mạnh ở Mỹ làm dấy lên lo ngại về lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Kim loại màu vàng cũng bị ảnh hưởng ở mức độ chốt lời sau khi tăng cao tới 2.200 USD vào đầu tuần này. Trong khi sự phục hồi ban đầu của vàng được kích hoạt bởi sự đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), thì dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng hôm thứ Ba đã nhanh chóng hạ nhiệt những sự đặt cược đó.
Dữ liệu CPI cho thấy lạm phát của Mỹ tăng nhẹ hơn dự kiến trong tháng 2, vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu hàng năm 2% của FED.
Theo công cụ CME Fedwatch, cho thấy FED có ít động lực hơn để bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm, mặc dù các nhà giao dịch vẫn duy trì đặt cược vào 70% cơ hội cắt giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 6.
Dữ liệu CPI hiện đặt chỉ số giá sản xuất và doanh số bán lẻ sắp tới là trọng tâm cho việc cắt giảm nhiều hơn đối với nền kinh tế Mỹ. Bất kỳ dấu hiệu nào về khả năng phục hồi của nền kinh tế đều mang lại cho FED nhiều dư địa hơn để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Một kịch bản như vậy là điềm xấu cho vàng, với sức mạnh của nền kinh tế Mỹ cũng có khả năng làm giảm nhu cầu trú ẩn an toàn đối với kim loại màu vàng. Nhưng kim loại màu vàng vẫn đạt mức tăng mạnh cho đến năm 2024.
Vàng và các kim loại quý khác cũng bị áp lực bởi sức mạnh qua đêm của đồng Đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ.
Hiện tại, giá bạch kim tương lai ổn định quanh mức 927,90 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 0,4% xuống 24,297 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM. |