Giá vàng hôm nay 14/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI giảm nhẹ cuối tuần
Giá vàng trong nước hôm nay 14/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 14/10/2023, giá vàng hôm nay 14 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 14/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI giảm nhẹ cuối tuần. Giá vàng thế giới bất ngờ bật tăng mạnh hơn 1900 USD/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,35 triệu đồng/lượng mua vào và 70,22 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,65 – 70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,52– 70,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,52 – 70,38 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 14/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 14/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 14/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,50 | 70,22 | -50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 69,35 | 70,20 | -100 | -150 |
Mi Hồng | 69,65 | 70,05 | -50 | -150 |
PNJ | 69,50 | 70,20 | -150 | -150 |
Vietinbank Gold | 69,50 | 70,22 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,52 | 70,18 | -160 | -150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,52 | 70,38 | -160 | -150 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1,932.365 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,289 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,211 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã tạo ra một đợt phục hồi mạnh mẽ do căng thẳng địa chính trị ngày càng gia tăng ở Trung Đông và hy vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ không tăng lãi suất thêm trong năm nay. Kim loại quý này đã mạnh lên nhờ báo cáo Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ trong tháng 9 cho thấy lạm phát chung cao hơn kỳ vọng. Vàng phục hồi nhanh chóng khi các nhà giao dịch tin vào việc Fed quyết định không thay đổi lãi suất tại cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 11 càng trở nên rõ ràng hơn. Điều này là do chỉ số lạm phát cơ bản của CPI giảm nhẹ và đang ở mức phù hợp với kỳ vọng. Thông tin về lạm phát được quan tâm hơn so với việc giá dầu toàn cầu tăng cao, làm tăng thêm chỉ số giá.
Trong khi đó, bình luận trung lập từ Chủ tịch Fed Philadelphia Patrick Harker cũng đã hỗ trợ giá vàng. Fed Harker trích dẫn rằng lo ngại về lạm phát kéo dài vẫn không có trong dữ liệu gần đây, cho phép ngân hàng trung ương giữ nguyên lãi suất trong thời gian tới.
Đồng đô la Mỹ và lợi suất trái phiếu cũng phục hồi khi dữ liệu lạm phát kéo dài nâng khả năng Fed tăng lãi suất thêm một lần nữa trong thời gian còn lại của năm 2023. Sức hấp dẫn đối với vàng tỷ lệ thuận với sự gia tăng rủi ro địa chính trị do căng thẳng ngày càng sâu sắc ở Trung Đông. Quân đội Israel đã yêu cầu hơn một triệu người ở Bắc Gaza sơ tán khỏi khu vực, báo hiệu nguy cơ gia tăng chiến tranh trong thời gian tiếp theo. Trong khi đó, các nhà đầu tư chuyển sự chú ý sang bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell, dự kiến vào tuần tới, sẽ cung cấp tín hiệu về hành động chính sách tiền tệ có thể được thực hiện tại cuộc họp ngày 1 tháng 11.
Giá vàng tăng vọt lên mức cao mới trong hai tuần gần 1.920,00 USD, do khả năng Fed đưa ra quyết định không thay đổi lãi suất tại cuộc họp chính sách tiền tệ vào tháng 11 vẫn ở mức cao bất chấp chỉ số CPI cho thấy áp lực lạm phát đang tiếp tục. Kim loại quý leo lên trên Đường trung bình động hàm mũ (EMA) 200 kỳ, giao dịch quanh mức 1.900 USD, cho thấy xu hướng dài hạn đã chuyển sang tăng giá.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |